Người ta dùng 300g dung dịch CuSO4 40% vào dung dịch NaOH có dư thu được 1 kết tủa.Đem nung kết tủa này thu được sản phẩm là chất rắn màu đen.
a)Viết các PTHH của phản ứng xảy ra
b)Tính khối lượng chất rắn màu đen thu được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$n_{HCl} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo PTHH , $n_{HCl} = n_{NaOH} = n_{NaCl} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,4}{1,5} = \dfrac{4}{15}(lít)$
Sau phản ứng, $V_{dd} = \dfrac{4}{15} + 0,2 = \dfrac{7}{15}(lít)$
$\Rightarrow C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,4}{\dfrac{7}{15}} = 0,857M$
Gọi CTHH của muối là $R(NO_3)_n$
TH1 : Nếu chất rắn thu được là kim loại
$R(NO_3)_n \xrightarrow{t^o} R + nNO_2 + \dfrac{n}{2}O_2$
Theo PTHH : $n_{R(NO_3)_n} = n_R$
$\Rightarrow \dfrac{41,125}{R + 62n} = \dfrac{17,5}{R}$
$\Rightarrow R = 107,92n$(loại)
TH2 : Nếu chất rắn thu được là oxit
$2R(NO_3)_n \xrightarrow{t^o} R_2O_n + 2nNO_2 + \dfrac{n}{2}O_2$
Theo PTHH : $n_{R(NO_3)_n} = 2n_{R_2O_n}$
$\Rightarrow \dfrac{41,125}{R + 62n} = \dfrac{17,5}{2R + 16n}.2$
$\Rightarrow R = 32n$
Với n = 2 thì R = 64(Cu)
Vậy muối cần tìm là $Cu(NO_3)_2$
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
$n_{NO_2} = 0,4375(mol); n_{O_2} = 0,109375(mol)$
Suy ra : $V_{khí} = 22,4.(0,4375 + 0,109375) = 12,25(lít)$
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào từng chất :
- Kết tủa trắng : MgCl2
- Kết tủa trắng xanh , hóa nâu đỏ trong KK : FeCl2
- Kết tủa nâu đỏ : FeCl3
- Kết tủa keo trắng , tan dần : AlCl3
a)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím ẩm vào mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
- mẫu thử hóa xanh là $K_2O$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
Cho các mẫu thử còn vào dung dịch $HCl$ dư :
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu là $Mg$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
- mẫu thử nào tan là $MgO$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
- mẫu thử nào không tan là $SiO_2$
b)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước :
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu là K
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
- mẫu thử nào không tan là $K_2O$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
Cho mẫu thử còn vào dung dịch HCl tới dư :
- mẫu thử nào tan tạo khí không màu là Mg
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
- mẫu thử nào tan là MgO
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Ta có: \(n_{K_2O}=\dfrac{x}{94}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{KOH\left(thêm\right)}=\dfrac{x}{47}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KOH\left(thêm\right)}=\dfrac{56x}{47}\left(g\right)\)
Theo đề bài: \(\Sigma m_{KOH}=120\cdot51\%=61,2\left(g\right)\)
Ta lập được hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{56x}{47}+12\%\cdot y=61,2\\x+y=120\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx43,68\\y\approx76,32\end{matrix}\right.\)
Gọi CTHH của oxit là R2On
mdd sau phản ứng = 211,75 + 38,25 = 250 (g)
=> \(m_{R\left(OH\right)_n}=17,1\%.250=42,75\left(g\right)\)
=> \(n_{R\left(OH\right)_n}=\dfrac{42,75}{M_R+17n}\left(mol\right)\)
\(n_{R_2O_n}=\dfrac{38,25}{2M_R+16n}\left(mol\right)\)
PTHH: \(R_2O_n+nH_2O\rightarrow2R\left(OH\right)_n\)
\(\dfrac{38,25}{2M_R+16n}\)---------->\(\dfrac{38,25}{M_R+8n}\)
=> \(\dfrac{38,25}{M_R+8n}=\dfrac{42,75}{M_R+17n}\)
=> MR = 68,5n (g/mol)
n = 2 => MR = 68,5.2 = 137 (h/mol)
=> R là Ba
CTHH của oxit là BaO
Gọi công thức của oxit bazơ là R2Ox
PTHH: \(R_2O_x+xH_2O\rightarrow2R\left(OH\right)_x\)
Ta có: \(m_{dd}=m_{Oxit}+m_{H_2O}=38,25+211,75=250\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{R\left(OH\right)_x}=250\cdot17,1\%=42,75\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_{R\left(OH\right)_x}=2n_{R_2O_x}\) \(\Rightarrow2\cdot\dfrac{38,25}{2R+16x}=\dfrac{42,75}{R+17x}\)
Ta thấy với \(x=2\) thì \(R=137\) (Bari)
Vậy CTHH là BaO
a)
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{CuO} = n_{Cu(OH)_2} = n_{CuSO_4} = \dfrac{300.40\%}{160} = 0,75(mol)$
$m_{CuO} = 0,75.80 = 60(gam)$
a) \(m_{CuSO_4}=300.40\%=120\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{120}{160}=0,75\left(mol\right)\)
PTHH:
`CuSO_4 + 2NaOH -> Cu(OH)_2 + Na_2SO_4`
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO +H_2O$
b) BTNT Cu: nCuO = nCuSO4 = 0,75 (mol)
=> mCuO = 0,75.80 = 60 (g)