Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí sau: a)C3H4,CO2,C2H6 b)C2H2,CO2,CH4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để tạo ra các công thức axit và base từ các oxit đã cho, chúng ta cần xem xét phản ứng của oxit với nước. Các oxit có thể tạo ra axit khi tác động với nước để tạo ra các axit oxit, và có thể tạo ra base khi tác động với nước để tạo ra các hidroxit.
1. **BaO (oxit của bari):**
- Khi BaO phản ứng với nước, nó tạo ra hidroxit bari (Ba(OH)₂), một base mạnh.
- BaO + H₂O -> Ba(OH)₂
Vì vậy, BaO tạo ra một base.
2. **SO₃ (oxit của lưu huỳnh):**
- Khi SO₃ phản ứng với nước, nó tạo ra axit sulfuric (H₂SO₄), một axit mạnh.
- SO₃ + H₂O -> H₂SO₄
Vì vậy, SO₃ tạo ra một axit.
3. **P₂O₅ (oxit của photpho):**
- Khi P₂O₅ phản ứng với nước, nó tạo ra axit phosphoric (H₃PO₄), một axit mạnh.
- P₂O₅ + 3H₂O -> 2H₃PO₄
Vì vậy, P₂O₅ cũng tạo ra một axit.
Vậy nên, các công thức axit và base tương ứng là:
- BaO tạo ra base Ba(OH)₂.
- SO₃ tạo ra axit H₂SO₄.
- P₂O₅ cũng tạo ra axit H₃PO₄.
\(a.V_{\uparrow}=V_{CH_4}=2.22l\\ V_{C_2H_4}=6,72-2,22=4,5l\\ b.n_{CH_4}=\dfrac{2,22}{22,4}=\dfrac{111}{1120}mol\\ n_{C_2H_4}=\dfrac{4,5}{22,4}=\dfrac{45}{224}mol\\ CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^0}CO_2+2H_2O\\ C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2CO_2+2H_2O\\ V_{O_2}=\left(\dfrac{111}{1120}\cdot2+\dfrac{45}{224}\cdot3\right)\cdot22,4=17,94l\)
\(a.n_{NaOH}=\dfrac{20.20\%}{100\%.40}=0,1mol\\ 2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,05mol\\ m_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,05.160}{10\%}\cdot100\%=80g\\ b.m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05.98=4,9g\\ c.C_{\%Na_2SO_4}=\dfrac{0,05.142}{20+80-4,9}\cdot100\%=7,46\%\)
\(1.\\ a.m_{ddKOH}=150.1,25=187,5g\\ b.m_{NaOH}=\dfrac{187,5.5,6\%}{100\%}=10,5g\\ c.n_{KOH}=\dfrac{10,5}{56}=0,1875mol\\ d.150ml=0,15l\\ C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,1875}{0,15}=1,25M\)
a, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2
+ Dd vẩn đục: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: C3H4, C2H6 (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2
+ Br2 nhạt màu dần: C3H4
PT: \(C_3H_4+2Br_2\rightarrow C_3H_4Br_4\)
+ Không hiện tượng: C2H6
b, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2
+ Có tủa trắng: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: C2H2, CH4 (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2
+ Br2 nhạt màu dần: C2H2
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: CH4