Viết PTHH
a. Magie oxit và axit clohidric
b. Kẽm và axit sunfuric loãng
c. Đồng (II) oxit và axit clohidric
d. Sắt và axit sunfuric loãng
e. Sắt (III) oxit và axit sunfuric
f. Sắt (II) hidroxit và axit sunfuric
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2+H_2\)
b, \(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
Câu 3:
a, PT: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}+2NaCl\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{MgCl_2}=0,2.0,15=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{MgO}=0,04.40=1,2\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=2n_{MgCl_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,06}{0,2+0,3}=0,12\left(M\right)\)
a, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl.
+ Quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4. (1)
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (1) vào dd BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4.
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4. (1)
+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4.
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (1) vào dd BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: HCl.
- Dán nhãn.
c, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ba(OH)2. (1)
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4.
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (1) vào dd Na2SO4.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ba(OH)2.
PT: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
- Dán nhãn.
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4. (1)
+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4.
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (1) vào dd BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: HCl
- Dán nhãn.
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{4,4}.100\%\approx54,54\%\\\%m_{MgO}\approx45,46\%\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{4,4-0,1.24}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3MSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3M\)
____0,2_______________________0,3 (mol)
Ta có: m dd giảm = mM - mAl
⇒ 10,2 = 0,3MM - 5,4 ⇔ MM = 52 (g/mol)
→ M là Cr.
Vậy: CTHH cần tìm là CrSO4.
Gọi CTHH cần tìm là AO.
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{200.9,125\%}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{AO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{AO}=\dfrac{10}{0,25}=40\left(g/mol\right)\)
⇒ MA + 16 = 40 ⇒ MA = 24 (g/mol)
→ A là Mg.
CTHH cần tìm là MgO. Tên gọi: Magie oxit.
a, \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
c, \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
d, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
e, \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
f, \(Fe\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+2H_2O\)