Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I come from a city _________ is located in the southern part of the country.
A. who
B. whom
C. that
D. whose
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp Án D.
A. Happiness (n): sự hạnh phúc.
B. Dream (n): ước mơ.
C. Joy (n): sự vui vẻ.
D. Disappointment (n): sự thất vọng.
Dịch câu: Thật thất vọng, tôi không được nhận việc.
Đáp án A
appropriate = suitable: phù hợp
Các đáp án còn lại:
B. correct: đúng
C. exact: chính xác
D. righ: đúng, phải lẽ, bên phải
Dịch: Tôi không nghĩ lời bình luận của anh ta phù hợp vào thời điểm này
Đáp án B
Người đàn ông muốn có chút không khí trong lành vào trong phòng. Ông đã mở cửa sổ.
Dịch nghĩa: Người đàn ông đã mở cửa sổ để đưa không khí trong lành vào trong phòng
Chọn D
Ta có cụm từ cố định “keep pace with somebody/something”, mang nghĩa là “theo kịp, bắt kịp ai”.
Dịch câu: Cậu phải học chăm hơn để theo kịp các bạn trong lớp.
Chọn B
A. regulation(n): quy định
B. formula(n): thể lệ
C. laws(n): luật lệ
D. principles(n): nguyên tắc
Dịch câu: Katherine Curtis đã thành lập nên thể lệ thi của bộ môn thể thao bơi lội nghệ thuật.
Đáp án A
Nhung hỏi Hà ngôn ngữ nào bạn thấy khó học nhất.
Câu tường thuật nên đổi ngôi lùi thì và không đảo ngữ.
Đáp án A.
robot(n): người máy
corporation(n): tập đoàn
line(n): đường kẻ, hàng, đường dây
road(n): con đường
Dịch nghĩa: Ý tưởng xây dựng một người máy với trí tuệ nhân tạo không chỉ đầy tham vọng mà còn có tính độc đáo cao.
Chọn C
Nghĩa câu gốc: Tim bị gãy tay và đã không thể chơi trận chung kết. (Bối cảnh quá khứ).
C. Tim đã không thể chơi trận chung kết bởi cái tay gãy.
Các câu còn lại:
A. If Tim didn’t break his arm, he could battle in the final. Nếu Tim không bị gãy tay, anh ấy có thể chơi trận chung kết. (Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2)
B. If Tim hadn’t broken his arm, he could battle in the final now. Nếu Tim đã không bị gãy tay, anh ấy có thể chơi trận chung kết bây giờ. (Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3)
D. But for his broken arm, Tim couldn’t have played in the final. Nếu không vì cái tay gãy, Tim đã không thể đã chơi trận chung kết.
Đáp án A
Twice :hai lần
Perry had a rough childhood. He was physically and sexually abused growing up, got kicked out of high school, and tried to commit suicide (31) ________ once as a preteen and again at 22.
=> Perry có thời thơ ấu khó khăn. Ông ấy bị chế giễu về phát triền thể hình và giới tính, bị đuổi học và cố gắng tự tử 2 lần, 1 lần trước tuổi 13 và một lần lúc 22 tuổi.
Đáp án C.
Đáp án A “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O
Đáp án B “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V
Đáp án D Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V
“That” có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- Khi đi sau các từ: only, the first, the last
- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
Dịch câu: Tôi đến từ thành phố mà nằm ở phía nam của đất nước này.