K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 39 to 43 Someone once has said that there are three kinds of people who are interested in sport: People who (39)_______ part, people who watch, and people who watch (40)_______ television. It’s very easy to make fun of stay-at-home sports fans but on the other hand, television does enable us to enjoy all kinds of (41)_______ events....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 39 to 43

Someone once has said that there are three kinds of people who are interested in sport: People who (39)_______ part, people who watch, and people who watch (40)_______ television. It’s very easy to make fun of stay-at-home sports fans but on the other hand, television does enable us to enjoy all kinds of (41)_______ events. We can watch a racing car overtake another, see a cyclist cross the finishing line, or enjoy the goals of our favorite football (42)_______ The first time I watched a tennis match was on television, and I found it unexpectedly interesting. It’s not always easy to travel long distance to football grounds and television is a good solution. Of course, you can (43)_______ used to sitting indoors all the time, and this is dangerous. We should all try to keep fit, and have other interests and pastimes

Điền vào ô số 41

A. future

B. the 

C. athlete 

D. sports 

1
19 tháng 11 2018

Đáp án D

sports events: các sự kiện thể thao

4 tháng 10 2019

Đáp án D.

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Though/ As though + mệnh đề: mặc dù

But: nhưng, thường đứng giữa câu

Dịch nghĩa: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi trường của chúng ta.

2 tháng 6 2019

Chọn D

“can be”: có thể. Diễn tả sự suy đoán tại thời điểm hiện tại một sự việc có hoặc không xảy ra.

“ought” cần phải đi kèm “to V”, có thể thay cho “should” hoặc diễn tả cho sự suy đoán nào đó gần đúng với sự thật; “may be” và “ would be” không phù hợp với ngữ cảnh -> không phù hợp làm đáp án.

Dịch câu: “Cậu có thấy Kate không?” “Không. Nhưng cô ấy có thể đang ở chỗ bàn học của mình”

29 tháng 10 2019

Chọn D

Câu phỏng đoán chắc là đã, hẳn là đã, mức độ chắc chắn gần như 100%, dựa trên hiện tượng đã có xảy ra trong quá khứ: must have + phân từ 2.

Dịch nghĩa: “Peter đi ra trung tâm thành phố bằng ô tô hay tàu hỏa?” “ Anh ta đi bằng tàu hỏa vì ô tô của anh ta đang ở chỗ thợ cơ khí.

22 tháng 12 2018

Đáp án B

Ann không được nhận công việc

=Họ không đưa Ann công việc

Chuyển từ câu chủ động thành câu bị động: S V O => S tobe Ved by O

3 tháng 7 2018

Chọn A

A. carry out (v): thực hiện

B. carry on (v): tiếp tục

C. carry in (v): mang vào

D. carry for (v): mang cho

16 tháng 4 2019

Đáp án A.

Trong câu đầu tiên xuất hiện từ “lately” nên động từ nên được chia ở thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động vừa mới diễn ra. Trong câu thứ hai xuất hiện cụm “three months ago” nên động từ nên được chia ở thì quá khứ để chỉ hành động diễn ra trong quá khứ

Dịch nghĩa: Gần đây tớ không được gặp cậu nhiều. Lần cuối cùng chúng mình gặp nhau là 3 tháng trước đấy.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42. History books recorded that the first film with sound was The Jazz Singer in 1927. But sound films, or talkies, did not suddenly appear after years of silent screenings. From the earliest public performances in 1896, films were accompanied by music and sound effects. These were produced by a single pianist, a small band, or a full-scale...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

History books recorded that the first film with sound was The Jazz Singer in 1927. But sound films, or talkies, did not suddenly appear after years of silent screenings. From the earliest public performances in 1896, films were accompanied by music and sound effects. These were produced by a single pianist, a small band, or a full-scale orchestra; large movie theatres could buy sound-effect machines. Research into sound that was reproduced at exactly at the same time as the pictures - called “synchronized sound” – began soon after the very first films were shown. With synchronized sound, characters on the movie screen could sing and speak. As early as 1896, the newly invented gramophone, which played a large disc carrying music and dialogue, was used as a sound system. The biggest disadvantage was that the sound and pictures could become unsynchronized if, for example, the gramophone needle jumped or if the speed of the projector changed. This system was only effective for a single song or dialogue sequence.

In the “sound-on-film” system, sound was recorded as a series of marks on celluloid which could be read by an optical sensor. These signals would be placed on the film alongside the image, guaranteeing synchronization. Short feature films were produced in this way as early as 1922. This system eventually brought us “talking pictures”.

According to the passage, films using sound effects were screened ­­­­­­­­­__________.

A. as early as 1896

B. before 1896

C. as early as 1922 

D. in 1927

1
23 tháng 7 2018

Chọn A

Thông tin nằm ở: “From the earliest public performances in 1896, films were accompanied by music and sound effects.”

Dịch nghĩa: Theo đạon văn, phim dùng hiệu ứng âm thanh được quay ________.

A.  sớm nhất vào 1896

B.  trước 1896

C.  sớm nhất vào 1922

D.  trong năm 1927

Dịch bài

  Sách lịch sử đã ghi lại rằng bộ phim đầu tiên có âm thanh là The Jazz Singer vào năm 1927. Nhưng những bộ phim âm thanh, hay phim có thoại, đã không đột nhiên xuất hiện sau nhiều năm chiếu phim im lặng. Từ những buổi biểu diễn công khai sớm nhất vào năm 1896, các bộ phim đã đi kèm với hiệu ứng âm nhạc và âm thanh. Chúng được sản xuất bởi một nghệ sĩ piano duy nhất, một ban nhạc nhỏ hoặc một dàn nhạc quy mô đầy đủ; rạp chiếu phim lớn có thể mua máy hiệu ứng âm thanh. Nghiên cứu về âm thanh mà được tái tạo chính xác cùng lúc với các bức ảnh - được gọi là âm thanh đồng bộ hóa - bắt đầu ngay sau khi những bộ phim đầu tiên được trình chiếu. Với âm thanh đồng bộ, các nhân vật trên màn hình phim có thể hát và nói. Ngay từ năm 1896, máy hát mới được phát minh, chơi một đĩa lớn mang âm nhạc và hội thoại, đã được sử dụng như một hệ thống âm thanh. Nhược điểm lớn nhất là âm thanh và hình ảnh có thể trở nên không đồng bộ nếu, ví dụ, kim máy hát nhảy lên hoặc nếu tốc độ của máy chiếu thay đổi. Hệ thống này chỉ hiệu quả đối với một bài hát hoặc chuỗi hội thoại.

  Trong hệ thống âm thanh trên phim, âm thanh được ghi lại dưới dạng một loạt các dấu hiệu trên celluloid, thứ mà có thể được đọc bởi một cảm biến quang học. Các tín hiệu này sẽ được đặt trên phim cùng với hình ảnh, đảm bảo đồng bộ hóa. Phim truyện ngắn được sản xuất theo cách này sớm nhất là vào năm 1922. Hệ thống này cuối cùng đã mang đến cho chúng ta những bức ảnh biết nói.

22 tháng 10 2019

Đáp án C

at night: vào ban đêm, tối muộn

Dịch: Ông Pike thỉnh thoảng phải làm việc muộn tới tận đêm để tiến hành các thí nghiệm quan trọng

8 tháng 8 2018

Chọn D

Đằng sau chỗ trống là “countries”, đây là một danh từ, vì vậy đứng trước nó phải là 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.

A. participate (v): tham gia

B. participant (n): người tham gia

C. participation (n): sự tham gia

D. participating (adj): tham gia

Dịch câu: SEA Games lần thứ 22 gồm có các vận động viên từ 11 quốc gia tham gia.