Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c.n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(M_{Ca}=40\left(g/mol\right)\\M_{CuO}=64+16=80\left(g/mol\right)\\ M_{CaCO_3}=40+12+16.3=100\left(g/mol\right) \)
1: 12 gam Mg tan hết trong 600 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thì
C. H2SO4 còn 0,1 mol
\(n_{Mg}=0,5\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,6\left(mol\right)\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ LTL:\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{0,6}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2SO_4\left(pứ\right)}=n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,6-0,5=0,1\left(mol\right)\)
2:Cặp chất tác dụng với nhau là:
B. NaCl + AgNO3
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
3:Có các chất: Al, Fe, CuO, MgSO4 đựng riêng biệt trong từng bình. Cho lần lượt từng chất vào dung dịch HCl. Số phản ứng xảy ra là:
C.3
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
4:Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối kết tủa?
B.CuSO4 và dung dịch BaCl2
\(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow CuCl_2+BaSO_4\)
5:lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
A.CaSO3 và HCl
\(CaSO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+SO_2\)
6:Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH (dư) tạo sản phẩm chỉ là dung dịch không màu?
C.SO2, HCl, NaHCO3.
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\\ SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\\ HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\\ NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Bài 1:
\(a,4P+5O_2\xrightarrow{t^o}P_2O_5\\ b,8HCl+Fe_3O_4\to FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
Đặt CT chung 3 KL là R có hóa trị chung là n
\(PTHH:4R+nO_2\xrightarrow{t^o}R_2O_n\\ R_2O_n+nH_2SO_4\to R_2(SO_4)_n+nH_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2O}\\ \text {Bảo toàn KL: }m_{R_2O_n}+m_{H_2SO_4}=m_{R_2(SO_4)_3}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow 2,8+98n_{H_2SO_4}=6,8+18n_{H_2SO_4}\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,05(mol)\\ \Rightarrow V=V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{1}=0,05(l)=50(ml)\\ \text {Ta có: }n_{O_2}=\dfrac{n_{R_2O_3}}{2}.n;n_{R_2O_3}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{n}\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{n_{H_2SO4}}{2}=0,025(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,025.32=0,8(g)\\ \text {Bảo toàn KL: }m=m_R+m_{O_2}=m_{R_2O_n}\\ \Rightarrow m=m_R=2,8-0,8=2(g)\)
Tk:
nCaCO3=100100=1(mol)nCaCO3=100100=1(mol)
nCaO=5656=1(mol)nCaO=5656=1(mol)
PT: CaCO3 to→CaO+CO2to→CaO+CO2
mol 1 1 1
a) mCO2=1.44=44(g)mCO2=1.44=44(g)
VCO2(đktc)=1.22,4=22,4(l)
1: Dung dịch axit clohidric tác dụng với đồng (II) hidroxit thành dung dịch màu:
A. Vàng đậm
B. Đỏ
C. Xanh lam
\(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\)
D. Da cam
2: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với axit clohidric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc)
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
C. 11,2 lít
D. 22,4 lít
3: Có những bazo Ba(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ca(OH)2. Nhóm các bazo làm quì tím hóa xanh là:
A. Ba(OH)2, Cu(OH)2
B. Ba(OH)2, Ca(OH)2
C. Mg(OH)2, Ca(OH)2
D. Mg(OH)2, Ba(OH)2
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{HCl}=2n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(V_{Cl_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\\ n_{N_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ V_{CO}=2.22,4=44,8\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{16,8}{22.4}=0,75\left(mol\right)\)