Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử glyxin tương ứng là:
A.1 và 1 B. 2 và 2 C. 1 và 2 D. 2 và 1
⇒ Đáp án: C. 1 và 2
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Quỳ hóa xanh: Ca(OH)2
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4, HNO3
+ Quỳ không đổi màu: KCl
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ hóa đỏ
+ Kết tủa: H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
+ Không hiện tượng: HCl
\(a.2KClO_3-^{t^o}\rightarrow2KCl+3O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,4.74,5=29,8\left(g\right)\)
\(CTHHcủaA:X_2O_3\\ Tacó:2X+16.3=160\\ \Rightarrow X=56\left(Fe\right)\\ \Rightarrow CTHHcủaA:Fe_2O_3\)
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,2395}{22,4}=0,055\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=2n_{Cl_2}=0,11\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,11}{1}=0,11\left(l\right)\)
\(n_{Al_2(SO_4)_3}=0,1.0,2=0,02(mol)\\ n_{KOH}=0,2.0,3=0,06(mol)\\ PTHH:Al_2(SO_4)_3+6KOH\to 2Al(OH)_3\downarrow+3K_2SO_4\)
Vì \(\dfrac{n_{Al_2(SO_4)_3}}{1}>\dfrac{n_{KOH}}{6}\) nên \(Al_2(SO_4)_3\) dư
\(a,n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,3(mol)\\ n_{Al(OH)_3}=\dfrac{1}{3}n_{KOH}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al(OH)_3}=0,2.78=15,6(g)\\ C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\)
\(b,K_2SO_4\) ko tác dụng được với \(KOH\), bạn xem lại đề
thế dd X chứa gì
K2SO4 kh tác dụng đc mà Al2(SO4)3 tác dụng đc mà
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)