Cho 10gam hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư ,thu được 2,24 lít khí (đktc). a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
BT3:
1) Ta có: Khối lượng của hỗn hợp là:
mhh = (72 + 81 + 94) . 0,2 = 49,4 (g)
2) Ta có: Thể tích của hỗn hợp là:
Vhh = (0,2 + 0,4 + 0,6 + 0,8) . 22,4 = 44,8 (lit)
\(n_{A}=\dfrac{25,6}{M_{A}}(mol);n_{ACl_2}=\dfrac{54}{M_{A}+71}(mol)\\ PTHH:A+Cl_2\to ACl_2\\ \Rightarrow n_{A}=n_{ACl_2}\\ \Rightarrow \dfrac{25,6}{M_{A}}=\dfrac{54}{M_{A}+71}\\ \Rightarrow 25,6M_A+1817,6=54M_A\\ \Rightarrow 28,4M_A=1817,6\\ \Rightarrow M_A=64(g/mol)\)
Vậy A là đồng(Cu)
\(A + Cl_2 \rightarrow^{t^o} ACl_2\)
Ta có:
\(m_{muối}= m_{KL} + m_{Cl}\) ( gốc Cl nhé)
\(\Rightarrow m_{gốc Cl}= m_{muối} - m{KL}=54 - 25,6=28,4 g\)
\(\Rightarrow n_{gốc Cl}= \dfrac{28,4}{35,5}= 0,8 mol\)
Ta có:
\(n_{gốc Cl}= 2n_{ACl_2}\Rightarrow n_{ACl_2}= \dfrac{1}{2} n_{gốc Cl}= 0,4 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{A}=n{ACl_2}= 0,4 mol\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{m_A}{n_A}= \dfrac{25,6}{0,4}= 64 g/mol\)
Vậy A là Cu
BT2:
1) a) Ta có:
nO2 =\(\dfrac{V}{22,4}\)= \(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 (mol)
=> mO2 = n.M= 0,1 . 32 = 3,2 (g)
b)ta có: nCO2= \(\dfrac{V}{22,4}\)=\(\dfrac{5,6}{22,4}\)=0,25 (mol)
=> mCO2= n.M = 0,25 . 44 = 11 (g)
2) a)Ta có: nH2=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{4}{2}\)=2 (mol)
VH2= n.22,4 = 2 . 22,4 = 44,8 (lit)
b) Ta có: nSO2= \(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{3,2}{64}\)=0,05
VSO2 = n.22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lit)
1
a. \(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1(mol)
\(m_{O_2}\) = n. M = 0,1.(16.2) = 3,2( g)
b. \(n_{CO_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{5,6}{22,4}\) = 0,25(mol)
\(m_{CO_2}\)= n.M = 0,25.(12 + 16.2) = 11(g)
C3H6
Giải thích các bước giải:
A + O2 ---> CO2 + H2O
nCO2=6,72 /22,4=0,3 mol
nH2O=5,4/18=0,3 mol
-> A chứa 0,3 mol C và 0,6 mol H
-> C : H=0,3:0,6=1:2 -> A có dạng (CH2)n
Ta có: dA/O2=1,3125 -> mA=32.1,3125=42 -> 14n=42 -> n=3
-> A là C3H6
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)\(;n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=18,6\\2x+2y=2n_{H_2}=0,6\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{18,6}\cdot100\%=30,11\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-30,11\%=69,89\%\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(n_{HCl}=0,2+0,4=0,6mol\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
a) \(Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2\)
Cu không pư H2SO4 loãng
b)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}= 0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{Zn}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow m_{Zn}= 0,1 . 65= 6,5 g\)
\(\Rightarrow m_{Cu}= m_{hh KL} - m_{Zn}= 10 - 6,5 = 3,5 g\)
Gọi \(n_{Cu}=x\left(mol\right)\)\(;n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,1
\(m_{Zn}=0,1\cdot65=6,5g\)
\(m_{Cu}=10-6,4=3,6g\)