K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 6 2019

Đáp án D

Phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật là: I, II 

II sai, kích thước của quần thể là số lượng cá thể của quần thể

IV sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào tỷ lệ sinh, tử, xuất cư, nhập cư

7 tháng 9 2019

Đáp án B

Mật độ không ảnh hưởng đến yếu tố  hoạt động tìm kiếm thức ăn của cá thể trưởng thành

 

3 tháng 12 2017

Đáp án B

Các phương án bảo vệ vốn gen loài người là (1) (2) (3) (4)

 

1 tháng 2 2019

Đáp án A

Các nhận xét đúng là: (1),(5),(6),(8)

(2) sai vì trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy không có khí oxi

(3) sai vì  ARN có trước ADN

(4) sai vì các sinh vật đầu tiên được hình thành trong đại dương

(7) sai vì  tiến hóa sinh học vẫn đang tiếp diễn

Một nhà nghiên cứu đã lấy hạt phấn của loài thực vật A (2n = 14) thụ phấn cho loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có  kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó...
Đọc tiếp

Một nhà nghiên cứu đã lấy hạt phấn của loài thực vật A (2n = 14) thụ phấn cho loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có  kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, có một số nhận xét được rút ra như sau:

1.thí nghiệm không thu được hợp tử của nhà nghiên cứu trên là do cơ chế cách li sau hợp tử.

2. cây C là một loài mới.

3.cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.

4.  cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.

5. cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính.

Số nhận xét chính xác là

A. 3                      

B. 1                      

C. 4                      

D. 2

1
21 tháng 5 2019

Đáp án : B

1-   Sai , không tạo được hợp tử => cơ chế cách li hợp tử .

2-    Sai ,  nếu cây C chưa lai với bố mẹ  không tạo ra con lai hoặc con lai không có  khả năng sinh sản  và cây C chưa tạo ra thế hệ sau giống nó nên chưa  đủ cơ sở để công nhận là một loài mới

3-    Sai , cây C là kết quả của hiện tượng dung hợp tế bào trần, – không phải là kết quả của lai xa và đa bội hóa

4-   có 14 NST tương đồng khác nhau nên nó mang bộ NST của hai loài => 4 đúng 

5-   Sai , do cây C có thể sinh sản hữu tính, nó thuộc thể song nhị bội

28 tháng 1 2017

Đáp án : A

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố

(1)   Phải có đột biến tạo ra các biến bị thì mới có nguồn để chọn lọc, nguồn chọn lọc càng phong phú thì hình thành quần thể thích nghi càng nhanh và càng đa dạng kiểu hình

(2)   Áp lực chọn lọc càng lớn thì thời gian dienx ra càng nhanh

(3)   Hệ gen đơn bội => alen lặn được biểu hiện ngay, còn hệ lưỡng bội alen lặn có thể vẫn không biểu hiện khi ở trạng thái dị hợp, mà chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu  hình => hệ gen đơn bội chọn lọc nhanh hơn

(5)Thời gian thế hệ càng ngắn thì chọn lọc càng nhanh => càng nhanh hình thành quần thể thích nghi

Nguồn dinh dưỡng không ảnh hưởng đến tốc độ chọn lọc, chỉ ảnh hưởng đến nhu cầu sống, mối quan hệ giữa các cá thể, quần thể,... liên quan đến yếu tố sinh thái

19 tháng 9 2017

Đáp án : B

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là (1), (4), (6) , (6)

Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen nếu quần thể đã ở trạng thái cân bằng và làm thay đổi thành phần kiểu gen khi quần thể chưa cân bằng

Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen

3 tháng 3 2019

Đáp án A

Các nhận định không chính xác là (4)(5)

(4) sai, Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian

5 sai, giới hạn sinh thái là cố định đối với từng loài

2 tháng 4 2019

Đáp án : C

Phép lai phân tích 3 trắng : 1 đỏ = 4 tổ hợp, tính tragj lại không phân bố đều 2 giới => 2 gen phân ly độc lạp quy định tính trạng, có 1 gen liên kết với giới tính

Tỷ lệ Fj 3 trắng 1 đỏ cho thấy tương tác bổ trợ 9 : 7 do đời con phản ánh tỷ lệ giao tử của mẹ( đực lặn)

A – B : đỏ , còn lại trắng  => loại A,D

Theo đáp án, ta chỉ còn cần xét giới dị giao tử là đực hay cái

Lai phân tích với đực mắt trắng nên đực mắt trắng có kiểu gen là aa Xb -, ra mắt đỏ 100% đực, hay không có cái mắt đỏ

Giả sử đực mắt trắng aa Xb Xb thì cái F1 là Aa XB Y, khi  đó con sinh ra cái sẽ chỉ có Xb, không có B nên không thể biểu hiện kiểu hình mắt đỏ, thỏa mãn điều kiện cái không có mắt đỏ

Trong khi đó, nếu đực mắt trắng là aa Xb Y thì cái F1 là Aa XB Xb, vẫn có xác suất xuất hiện cái Aa XB Xb biểu hiện mắt đỏ, không phù hợp giả thiết

Do đó, B sai

Ở ruồi giấm, tính trạng cánh cong là do đột biến gen trội (A) nằm trên NST số 2 gây nên. Ruồi đực dị hợp tử về kiểu gen  nói trên (Aa) được chiếu tia phóng xạ và cho lai với ruồi cái bình thường (aa). Sau đó người ta cho từng con ruồi đực F1 (Aa) lai với từng ruồi cái bình thường. Kết quả của một trong số phép lai như vậy có tỉ lệ kiểu hình như sau: - Ruồi đực : 146 con cánh cong;...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, tính trạng cánh cong là do đột biến gen trội (A) nằm trên NST số 2 gây nên. Ruồi đực dị hợp tử về kiểu gen  nói trên (Aa) được chiếu tia phóng xạ và cho lai với ruồi cái bình thường (aa). Sau đó người ta cho từng con ruồi đực F1 (Aa) lai với từng ruồi cái bình thường. Kết quả của một trong số phép lai như vậy có tỉ lệ kiểu hình như sau:

- Ruồi đực : 146 con cánh cong; không có cánh bình thường

- Ruồi cái: 143 con cánh bình thường; không có cánh cong.

Nguyên nhân của hiện tượng trên là do:

A. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ từ NST thường sang NST X.

B. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ từ NST thường sang NST Y.

C. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ từ NST thường sang NST X.

D. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ từ NST thường sang NST Y.

1
21 tháng 10 2018

Đáp án D.

Ta thấy:

Ruồi cánh cong chỉ có ở con đực không có ở cái và tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới không tương đường nhau.

=> Tính trạng cánh cong chuyển sang nằm trên NST giới tính.

 Nếu đột biến chuyển đoạn sang NST X thì ở giới cái sẽ xuất hiện kiểu hình cánh cong.

=> Trái với đề bài.

=> Đột biến trội  trên NST của ruồi đực được chuyển sang NST giới tính Y.

=> Hiện tượng chuyển đoạn là không tương hỗ.

(Không có hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ vì nếu chuyển đoạn tương hỗ thì ở ruồi giấm đực có cánh bình thường)