K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2019

- Bạn thức dậy lúc mấy giờ?

- 6:00

- Bây giờ mấy giờ rồi?

- Ôi không! Chúng tôi đã đến trường muộn.

Bạn dậy lúc mấy giờ?

Sáu giờ đúng

Bây giờ là mấy giờ

Ồ  không! chúng tôi đến trường muộn

21 tháng 9 2019

2, are...doing

3,is going to rain

4,am going to be

5,will visit

6,will

7,are going to visit

chia động từ ở thì tương lai đơn hoặc tương lai gần

1. `` I am not going to play soccer thí afternoon``

2. What ---are--------- you --doing-------- ( do )

26 tháng 10 2019

lamp:cái đèn

stop: dừng lại

fist: nắm tay

21 tháng 9 2019

Lamp: đèn ngủ

Stop: Dừng lại

Fist: Thứ nhất

Học tốt

21 tháng 9 2019

Thuyết trình về vấn đề gì???

21 tháng 9 2019

tao lao

28 tháng 9 2019

1. My father is going to go on a diet

2.He isn't going to drink so much beer

3. What are you going to do tonight?

4. Are you going to have a hair cut?

5. Lan is going to cleaning hẻ bed room

6. She is going to copy the chaper

7. He is going to criise you

8. I am going to depend on my point of view

9. They are going to discuss the problem

10. He is going to reach hí goal

11. The robber is going to rob another bank

12. We are going to explore a new territory

13. They are going to rescue the girl

21 tháng 9 2019

1.look

2.are

3.are you looking for

4.doesn't spend

5.drives/is

6.aren't preparing

7.Is there

21 tháng 9 2019

1.You is looking sad.What is the matter?

3.What are you looking for? My pen

21 tháng 9 2019

Đại từ sở hữu thường được dùng để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó trong câu

Đại từ sở hữu có thể thay thế cho danh từ. Có 2 trường hợp cần chú ý đó là his và its, dù không khó để phân biệt nhưng nhiều học viên vẫn nhầm lẫn giữa tính từ và đại từ sở hữu. Nếu chưa thật sự quá thành thạo, tốt nhất bạn không nên dùng cả đại từ sở hữu và danh từ trong cùng một câu nếu không muốn câu văn trở nên phức tạp.

Ví dụ:

Your mother is the same as her (Mẹ của bạn cũng là mẹ của cô ấy.)

You’ve got my bag. Where’s yours? (Bạn vừa cầm túi của mình. Túi của bạn đâu rồi?)

Nguồn: https://llv.edu.vn/vi/thu-vien-pe/cach-dung-cac-dai-tu-trong-tieng-anh/#4_Dai_tu_so_huu_Possessive_pronoun

Bạn có thể tham khảo thêm ở link trên

Học tốt!!!

21 tháng 9 2019

 Đại từ sở hữu có thể đứng một mình tương đương với một tình từ sở hữu kết hợp với một danh từ.

Đại từ sở hữu thường được dùng để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó trong câu

Đại từ sở hữu có thể thay thế cho danh từ. Có 2 trường hợp cần chú ý đó là his và its, dù không khó để phân biệt nhưng nhiều người vẫn nhầm lẫn giữa tính từ và đại từ sở hữu. Nếu chưa thật sự quá thành thạo, tốt nhất bạn không nên dùng cả đại từ sở hữu và danh từ trong cùng một câu nếu không muốn câu văn trở nên phức tạp.

CHÚC BẠN HỌC TỐT

C. Join the two halves of the sentences and rewrite them using but, because, so , when, while or as soon as1. Melanie was really shocked 2. we didn't go camping3. Tony was skateboarding4. I hurt my knee at school5. Lisa took part in a cycling race6. Peter saw a snakea. I stayed in bed all afternoon.b. she didn't winc. she heard the news.d. Tina was sitting under a treee. he looked in his sleeping bagf. the weather was...
Đọc tiếp

C. Join the two halves of the sentences and rewrite them using but, because, so , when, while or as soon as

1. Melanie was really shocked 

2. we didn't go camping

3. Tony was skateboarding

4. I hurt my knee at school

5. Lisa took part in a cycling race

6. Peter saw a snake

a. I stayed in bed all afternoon.

b. she didn't win

c. she heard the news.

d. Tina was sitting under a tree

e. he looked in his sleeping bag

f. the weather was bad

1........................................................................................................................

2..............................................................................................................................

3......................................................................................................................

4...........................................................................................................................

5............................................................................................................................

6............................................................................................................................

2
21 tháng 9 2019

1,Melanie was really shocked when she heard the news

2,We didn't go camping because the weather was bad

3,Tony was skateboarding while Tina was sitting under a tree

4,I hurt my knee at school so i stayed in bed all afternoon

5,Lisa took part in a cycling race but she didn't win

6,Peter saw a snake as soon as he looked in a sleeping bag

kham khải bài bn

Luong Thuy Linh 

xl bn mk hơi lười lm 

hc tốt 

21 tháng 9 2019

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

Tobe

S + was/were + Ved/V2

Ví dụ:

She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.)

Verbs

S + Ved/V2

Ví dụ: I started loving him when I was the first year student.(Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.)

Công thức chung

S + was/were + V – ing

Ví dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.)

Học Tốt!!!

trả lời

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Tobe
S + was/were + adj/Noun
Ví dụ:
She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.)
Verbs
S + V – ed
Ví dụ: I started loving him when I was the first year student. (Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.)
Công thức chung
S + was/were + V – ing
Ví dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.)
 
 
 
 hc tốt 

1. Ron enjoyed the planetarium but i wasn't crazy about / on it

2. We  named our son Caspian for/ after the biggest lake in the world.

3. John's little sister is afraid at/ of the dark.

4. Danny, could you turn on / about the TV for me?

5. My granfather was interested in/at space travel in/ from an early age.

6. Do you want me to go to the supermarket instead of/for you?

7. The cat jumped about / off the table with a fish in its mouth!

8. I can pick you out / up after school, OK

B . Circle the correct preoosition.

1. Ron enjoyed the planetarium but i wasn't crazy about / on it

2. We  named our son Caspian for/ after the biggest lake in the world.

3. John's little sister is afraid at/ of the dark.

4. Danny, could you turn on / about the TV for m