Cho các chất: NH3 (I); NaCl (II); K2S (III); CH4 (IV); MgO (V); PH3 (VI).
Liên kết ion hình thành trong chất nào ? A. I, II. B. IV, V, VI. C. II, III, V . D. II, III, IV
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức chung 2 kim loại là R
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2H2O --> 2ROH + H2
_____0,4<-----------------------0,2
=> \(M_R=\dfrac{12}{0,4}=30\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại thuộc nhóm IA ở 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na, K
Gọi xx là số mol của MgMg, yy là số mol của AlAl trong hỗn hợp.
PTHH:
Mg+2HCl→MgCl2+H2↑Mg+2HCl→MgCl2+H2↑ (1)
x 2x x (mol)
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑ (2)
y 3y 3232.y.y (mol)
Theo phương trình (1), ta có:
nHCl(1)=2nMg=2x(mol)nHCl(1)=2nMg=2x(mol)
nH2(1)=nMg=x(mol)nH2(1)=nMg=x(mol)
Theo phương trình (2), ta có:
nHCl(2)=nHCl(2)= 6262 .nMg=3.y(mol).nMg=3.y(mol)
nH2(2)=nH2(2)= 3232 .nAl=1,5.y(mol).nAl=1,5.y(mol)
Từ phương trình (1) và (2), ta có:
⇒ nHCl=nHCl(1)+nHCl(2)=2x+3y(mol)nHCl=nHCl(1)+nHCl(2)=2x+3y(mol)
⇒ nH2=nH2(1)+nH2(2)=x+1,5.y(mol)nH2=nH2(1)+nH2(2)=x+1,5.y(mol)
⇒ nH2=nH2= 1212 .nHCl=.nHCl= 1212 .1,7=0,85mol.1,7=0,85mol
⇒ VH2(đktc)=0,85.22,4=19,04lít
Hợp chất của một nguyên tố có công thức RH2 . Oxit cao nhất của R chứa 40% khối lượng R . Vậy R là ?
CTHH: RH2 => R có hoá trị cao nhất là VI
=> CTHH R hoá trị cao nhất với O: RO3
\(V\text{ì}:\%m_{\dfrac{R}{RO_3}}=40\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{M_R}{M_R+48}=40\%\\ \Leftrightarrow M_R-0,4M_R=19,2\\ \Leftrightarrow M_R=\dfrac{19,2}{0,6}=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R:L\text{ưu}.hu\text{ỳ}nh\left(S=32\right)\)
Chọn C