K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 8 2019

Hi there.  



My name is Lan Anh. I'm very busy, and I don't have much time doing housework though I really love it. After returning home from a hard-working day, the first thing that I do is to tidy my room. I fancy cleaning my living space as a way to keep fit and turn my room into a nice place to live.  every girl, I'm interested in doing some flower arrangement as a vase of fresh flower makes me feel relaxed every time I look at. Though I enjoy cleaning my room, I hate scrubbing the kitchen floor most just because my hands become rough and dry after doing this. 

Nghĩa của từ : Backpack 

Nghĩa là Ba lô

học tốt

31 tháng 8 2019

DANH TỪ

1. cái ba lô đeo trên vai.

31 tháng 8 2019

TL:

I will wait until I hear from you.

Hk tốt ~

31 tháng 8 2019

Đặt câu : I waited here until it was dark.

31 tháng 8 2019

art /aːt/ (n): nghệ thuật

- boarding school /ˈbɔːr.dɪŋ ˌskuːl/ (n): trường nội trú

- classmate /ˈklæs.meɪt/ (n): bạn học

- equipment /ɪˈkwɪp mənt/ : (n) thiết bị

- greenhouse /ˈɡriːn.haʊs/ (n): nhà kính

- judo /ˈdʒuː.doʊ/ (n): môn võ judo

- swimming pool /ˈswɪm.ɪŋ ˌpuːl/ (n): hồ bơi

- pencil sharpener /ˈpen·səl ˌʃɑr·pə·nər/ (n): đồ chuốt bút chì

- compass /ˈkʌm·pəs/ (n): com-pa

- school bag /ˈskuːl.bæɡ/ (n): cặp đi học

- rubber /ˈrʌb·ər/ (n): cục tẩy

- calculator /ˈkæl·kjəˌleɪ·t̬ər/ (n): máy tính

- pencil case /ˈpen.səl ˌkeɪs/ (n): hộp bút

- notebook /ˈnoʊtˌbʊk/ (n): vở

- bicycle /ˈbɑɪ·sɪ·kəl/ (n): xe đạp

- ruler /ˈru·lər/ (n): thước

- textbook /ˈtekstˌbʊk/ (n): sách giáo khoa

- activity /ækˈtɪv·ɪ·t̬i/ (n): hoạt động

- Creative /kriˈeɪ·t̬ɪv/ (adj): sáng tạo

- excited /ɪkˈsaɪ.t̬ɪd/ (adj): phấn chấn, phấn khích

- help /hɛlp/ (n, v): giúp đỡ, trợ giúp

- international /ˌɪn·tərˈnæʃ·ə·nəl/ (adj): quốc tế

- interview /ˈɪn·tərˌvju/ (n, v): phỏng vấn

- knock /nɑːk/ (v): gõ (cửa)

- overseas /ˈoʊ·vərˈsiz/ (n, adj) (ở): nước ngoài

- pocket money /ˈpɑː.kɪt ˌmʌn.i/ (n): tiền túi, tiền riêng

- poem /ˈpoʊ.əm/ (n): bài thơ

- remember /rɪˈmem·bər/ (v): nhớ, ghi nhớ

- share /ʃer/ (n, v): chia sẻ

- smart /smɑːrt/ (adj): bảnh bao, sáng sủa, thông minh

- surround /səˈrɑʊnd/ (v): bao quanh

31 tháng 8 2019

- boarding school /ˈbɔːr.dɪŋ ˌskuːl/ (n): trường nội trú

- classmate /ˈklæs.meɪt/ (n): bạn học

- equipment /ɪˈkwɪp mənt/ : (n) thiết bị

- greenhouse /ˈɡriːn.haʊs/ (n): nhà kính

- judo /ˈdʒuː.doʊ/ (n): môn võ judo

- swimming pool /ˈswɪm.ɪŋ ˌpuːl/ (n): hồ bơi

- pencil sharpener /ˈpen·səl ˌʃɑr·pə·nər/ (n):gọt bút chì

- compass /ˈkʌm·pəs/ (n): com-pa

- school bag /ˈskuːl.bæɡ/ (n): cặp đi học

- rubber /ˈrʌb·ər/ (n): cục tẩy

- calculator /ˈkæl·kjəˌleɪ·t̬ər/ (n): máy tính

- pencil case /ˈpen.səl ˌkeɪs/ (n): hộp bút

- notebook /ˈnoʊtˌbʊk/ (n): vở

- bicycle /ˈbɑɪ·sɪ·kəl/ (n): xe đạp

- ruler /ˈru·lər/ (n): thước

- textbook /ˈtekstˌbʊk/ (n): sách giáo khoa

- activity /ækˈtɪv·ɪ·t̬i/ (n): hoạt động

- creative /kriˈeɪ·t̬ɪv/ (adj): sáng tạo

- excited /ɪkˈsaɪ.t̬ɪd/ (adj): phấn chấn, phấn khích

- help /hɛlp/  (n, v): giúp đỡ, trợ giúp

- international /ˌɪn·tərˈnæʃ·ə·nəl/ (adj): quốc tế

- interview /ˈɪn·tərˌvju/ (n, v): phỏng vấn

- knock /nɑːk/ (v): gõ (cửa)

- overseas /ˈoʊ·vərˈsiz/ (n, adj) (ở): nước ngoài

- pocket money /ˈpɑː.kɪt ˌmʌn.i/ (n): tiền túi, tiền riêng

- poem /ˈpoʊ.əm/ (n): bài thơ

- remember /rɪˈmem·bər/ (v): nhớ, ghi nhớ

- share /ʃer/ (n, v): chia sẻ

- smart  /smɑːrt/ (adj): thông minh

- surround /səˈrɑʊnd/ (v): bao quanh

_Study well_
 

31 tháng 8 2019

Môn học bằng tiếng Anh:maths,Vietnamese,history,IT,PE,English,physics,geography,...

  • Môn Toán: Mathemas (viết tắt Maths)
  • Văn học: Literature
  • Ngoại ngữ: Foreign language
  • Vật lý: Physics
  • Hóa: Chemistry
  • Sinh học: Biology
  • Lịch sử: History
  • Giáo dục công dân: Civic Education
  • Địa lý: Geography
  • Chào cờ: assembly
  • Sinh hoạt lớp: class meeting
  • Thể dục: Physical Education(Giáo dục thể chất)
  • Công nghệ thông tin: Information Technology
  • Mỹ thuật: Fine Art
  • Kỹ thuật: Engineering
  • Tiếng Anh: English
  • Tin học: Informas
  • Công nghệ: Technology
  • Âm Nhạc: Music
  • Thủ công: Craft
  • Khoa học xã hội: Social Science

CÁC BN CÓ THỂ THAM KHẢO!

                 #Hok_tốt

31 tháng 8 2019

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tạiI usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)

Chân lý, sự thật hiển nhiênThe sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khácWe will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì hiện tại đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

  • S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

  • S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
31 tháng 8 2019
  • Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ "TO BE" ...
  • Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ THƯỜNG.
  • Dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen. ...
  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Mục khác...

Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh - VOCA.VN

https://www.voca.vn › blog › thi-hien-tai-don-trong-tieng-anh-488

1.ches -> chess

31 tháng 8 2019

1) play...playing

2) interest...interesting

3)wait...are waiting

4)bỏ have

5)Did...Have

6)and...but

7)more...less

8)bored...boring

31 tháng 8 2019

Độc là nghĩa nhé !!!

Poison : độc 

Chúc bạn học tốt

I to eat many different kinds of food, but my favorite one of all time is Pho. Pho is already a so famous food of Vietnam, and most people will immediately think of it when we mention about Vietnamese cuisine. It is understandable that many people fall in love with Pho, because it has featuring smell and taste that we cannot find anywhere else. To have a good pot of soup, we need to have many different kinds of spices such as anise, cinnamon, etc; and the most important thing are the bones. Those bones needed to be cooked for long hours to get the sweet and tasty stock, and then we combine other ingredients. The noodle is also special since it is not other kinds of noodle. It is made from rice flour, and it is thicker than the others. After pouring the stock into a bowl of noodle, the next step is to put on the beef slices and other toppings. I to eat rare beef slices and meat ball, and they are also the basic toppings that Vietnamese people to choose. We finish the bowl with some basil, coriander, bean sprout and black pepper. Besides, we can also other side dishes to eat with Pho egg and blood in boiling stock. All of them create a harmonious flavor that can attract even the strictest eaters. Although Pho has many versions from different parts of the country, it is always the national dish that almost all Vietnamese love to eat. I have been eating Pho for about 20 years, and I will continue to choose it as my favorite food forever.

Tham khảo nha bạn

Học tốt

31 tháng 8 2019


Around the world there are many cuisine but I still spaghetti the most. The main ingredients to make spaghetti are noodles, beef and tomatoes. Besides, we can add onion, carrot, bean or other kind of vegetable. At weekends, my mother and I usually go to the market, buy goods and cook spaghetti for my family instead of traditional dishes. It’s easy to cook this food. All we have to do are boiling noodles, chopping beef and making a good sauce of tomatoes. There is a tip for a perfect sauce is adding a slice of lemon into it. If there is a need of vegetable, It can be served with carrot and peas. Spaghetti supplies high nutrients and several vitamins, which good for your health especially for diet people. Moreover, spaghetti is famous for its delicious taste and convenience as fast food. It’s known as typical traditional food of Italy. Although spaghetti originate from Europe, it’s more widespread in Asia specifically Vietnam. Nowadays, It is popular food not only in Italy but also in other countries.

Bản dịch

Có rất nhiều món ăn ngon trên toàn thế giới nhưng tôi vẫn luôn thích mì Ý. Nguyên liệu chính để làm món này bao gồm: mì, thịt bò và cà chua. Ngoài ra, chúng có thể được nấu cùng hành tây, cà rốt, đậu hay những loại rau củ khác. Vào cuối tuần, mẹ và tôi thường đi chợ, mua nguyên liệu và nấu mì Ý cho cả gia đình thay vì những món truyền thống hàng ngày. Cũng rất dễ để nấu món này. Tất cả những gì phải làm là luộc mì, băm thịt và làm sốt cà chua. Có môt mánh nhỏ cho món xốt ngon hơn là thêm một lát chanh vào khi đang nấu. Nếu cần thêm rau xanh, mì có thể ăn cùng cà rốt và đậu Hà Lan. Mì Ý cung cấp nhiều chất dinh dưỡng và vitamin tốt cho sức khoẻ đặc biệt là những người ăn kiêng. Hơn nữa, mì Ý còn nổi tiếng vì ngon và tiện lợi như món đồ ăn nhanh. Mì Ý từ lâu là món ăn truyền thống của đất nước Ý. Mặc dù bắt nguồn từ Châu Âu, mì đang ngày càng phổ biến ở Châu Á điển hình là Việt Nam. Ngày nay, đây là món ăn nổi tiếng không những ở Ý mà còn ở nhiều nước trên thế giới. 

1, where is she going

2, What do you usually do after school?

3, What does your father to play?

4, How many times a week do you go swimming

5, Where are they going tonight?

6, Nga wants to go

7, where are you

8, What should a child do after a meal?

31 tháng 8 2019

1.What is she doing?

2.What do you usually do after school?

3.What does your father playing?

4.How often does Minh goes swimming?

5.What are they going to do tonight?

6.What does Nga want to do?

7.Where are the children?

8.What should children do after meals?