K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2018

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /z/, các đáp án còn lại được phát âm là /iz/.

A. clothes /kləʊðz/ (v): mặc quần áo cho.

B. couches /kaʊtʃiz/ (n): ghế dài (có thể nằm).

C. bosses /bɒsiz/ (n): sếp.

D. boxes /bɒksiz/ (n): hộp.

Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

9 tháng 2 2019

Đáp án C

Vì ‘t’ phát âm là /ʃ/, các từ còn lại phát âm là /t/

essential: /ɪˈsen.ʃəl/, habitat: /ˈhæb.ɪ.tæt/, protection: /prəˈtek.ʃən/, priority: /praɪˈɒr.ə.ti/

8 tháng 12 2019

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện loại II: If + QKĐ, S + would/could/might + V.

Dịch: Nếu có đĩa bay, sẽ có dấu vết hạ cánh của họ.

5 tháng 9 2017

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /d/, các đáp án còn lại được phát âm là /t/.

A. finished /ˈfɪ.nɪʃt/ (v): kết thúc.

B. escaped /ɪˈskeɪpt/ (v): trốn thoát.

C. damaged /ˈdæm.ɪdʒd/ (v): gây thiệt hại.

D. promised /ˈprɒ.mɪst/ (v): hứa.

Lưu ý: Cách phát âm “ed”

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.

5 tháng 8 2017

Đáp án C

Từ vegetarian trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Vegetarian: /ˌvedʒ.ɪˈteə.ri.ən/, pedestrian: /pəˈdes.tri.ən/, incredible: /ɪnˈkred.ə.bəl/, associate: /əˈsəʊ.si.eɪt/

15 tháng 11 2018

Đáp án: A

Giải thích: tobe able to V (có khả năng làm gì)

Dịch: Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ có thể thực hiện một chuyến đi không gian?

31 tháng 3 2018

Đáp án C

Vì ‘a’ phát âm là /ei/, các từ còn lại phát âm là /ə/

able: /ˈeɪ.bəl/, comfortable: /ˈkʌm.fə.tə.bəl/, syllable: /ˈsɪl.ə.bl̩/, capable: /ˈkeɪ.pə.bəl/

31 tháng 10 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Thư viện Tu viện Thánh Catherine ở Ai Cập là thư viện đầu tiên trên thế giới được xây dựng vào thế kỷ thứ 6.

Đây là câu có dung mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, tuy nhiên trước danh từ mà nó bổ nghĩa lại có từ “the first” nên phải chọn “to be built”. Vậy nên khi làm bài ta phải suy luận theo thứ tự, nếu không dễ bị sai.

  - Hãy tìm hiểu thêm ví dụ sau:

Ex: This is the first man who was arrested yesterday.

Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động, nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành:

This is the first man arrested yesterday. (sai)

Đáp án đúng phải là: This is the first man to be arrested yesterday.

23 tháng 3 2018

Đáp án C.

          A. embraced /im'breis/ (v) = hug: ôm; chấp nhận (một ý tưởng, đề xuất); có, chứa.

Ex: - She embraced her son warmly.

       - It is unlikely that such countries will embrace capitalist ideas.

       - The word “mankind” embraces men, women and children.

          B. enforced /In'fɔ:st/ (v):  thúc ép, bắt tuân theo.

Ex: It isn’t always easy fỏ the police to enforce speed limits.

          C. composed / /kəm´pouzd/ (v):  viết nhạc, pha trộn

          D. approached  /ə´prəʊtʃt/ (v):  tiếp cận

27 tháng 8 2018

Đáp án D

          A. shown /ʃəun/: dạng phân từ hai của động từ shown (v):  trình diễn, cho xem

Ex: The children proudly showed me their presents:  Những đứa trẻ tự hào đưa cho tôi xem món quà chúng nhận được.

          B. flown /fləun/: dạng phân từ hai của động từ fly (v): bay.

Ex: I’m going to Hong Kong tomorrow: Tôi sẽ bay đến Hồng Kong vào ngày mai.

          C. grown /grəun/: dạng phân từ hai của động từ grow (v): lớn lên, tăng trưởng.

Ex: Sales of new cars grew by 10% last year: Doanh số bán hàng của những dòng xe mới này tăng 10% vào năm ngoái.

          D. crown /krəun/: mũ miện; vua, ngôi vua.

 Ta thấy rằng chỉ có đáp án D là phát âm khác nên đáp án chính xác là D.