Choose the best answer. Last night we saw a meteor_____through the sky.
A. Streaked
B. To streak
C. Streak
D. To have streak
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Giải thích: suggest doing something: đề nghị làm gì đó, nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm
=> He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.
Tạm dịch: Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: B
Giải thích: admit + V-ing : thừa nhận đã làm gì
=> She cannot admit doing this as it is not her fault.
Tạm dịch: Cô ấy không thể thừa nhận mình đã làm điều đó bởi vì đó không phải là lỗi của cô.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: to tell
Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret to tell you that you failed your final exam.
Tạm dịch: Cô rất tiếc phải báo với em rằng em đã trượt bài thi học kỳ.
Đáp án: C
Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may)
Regret + V-ing: hối hận đã làm điều gì
=> I really regret hurting your feeling when I asked you such a silly question.
Tạm dịch: Tôi thực sự hối hận vì làm tổn thương cảm xúc của bạn khi tôi đã hỏi bạn một câu hỏi ngớ ngẩn như vậy.
Đáp án:C
Giải thích: Cấu trúc: It's no use/ It's no good + V-ing: vô ích khi làm gì đó.
=> It's no use persuading me to go to hospital.
Tạm dịch: Thuyết phục tôi đi bệnh viện cũng chẳng ích gì.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: A
Giải thích: hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> I always hear you argue with your sister. What’s wrong between you?
Tạm dịch: Tôi luôn nghe thấy bạn cãi nhau với chị mình. Có vấn đề gì giữa hai người vậy?
Đáp án: persuading
Giải thích: Cấu trúc: It's no use/ It's no good + V-ing: vô ích khi làm gì đó.
=> It's no use persuading me to go to hospital.
Tạm dịch: Thuyết phục tôi đi bệnh viện cũng chẳng ích gì.
Đáp án: lending
Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret lending him money because he hasn’t given it back yet.
Tạm dịch: Tôi hối hận đã cho anh ấy mượn tiền bởi vì anh ấy vẫn chưa trả lại cho tôi nữa.
Đáp án: A
Giải thích: legal (adj): hợp pháp
legally (adv): hợp pháp
illegal (adj): bất hợp pháp
illegally (adv): bất hợp pháp
Tạm dịch: Thay đổi được đề xuất trong luật sẽ khiến phá thai hợp pháp ngoại trừ các lý do y tế được xác định nghiêm ngặt.
Đáp án: C
Giải thích: see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> Last night we saw a meteor streak through the sky.
Tạm dịch: Đêm qua chúng tôi đã nhìn thấy một vệt sao băng lướt qua bầu trời.