viết 1 câu khác sao cho ko đổi nghĩa
My brother doesn't take part in the judo club
=> My brother ...................
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Trl
hair : tóc
dance : nhảy
sing : hát
mother : mẹ
_Hc tốt nhé Ngọc Anh :D

10 quốc gia có dân số đông nhất thế giới:
+ Trung Quốc 1,420,062,022
+ Ấn Độ 1,368,737,513
+ Hoa Kỳ 326,766,748
+ Indonesia 266,794,980
+ Brazil 210,867,954
+ Pakistan 200,813,818
+ Nigeria 195,875,237
+ Bangladesh 166,368,149
+ Nga 143,964,709
+ México 130,759,074 (tháng 3 năm 2018 ước tính)

Annette Walfers is my pen friend .
She lives in Sydney in Australia .
She is 13 years old and grade 8 now.
She has a younger brother , and his name is Bruce Walkers .
She s music , swimming and the cinema .
She has fair hair , blue eyes and she is very lovely .
she s music là she s music nha bạn

I. Các dạng thức so sánh
- So sánh bằng:
Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ví dụ: She is as beautiful as her mother.
He is not as tall as his brother.
2. So sánh hơn:
- Đối với tính từ ngắn: :S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài : S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Ví dụ: Mai is taller than Hoa.
She is more intelligent than him.
3. So sánh hơn nhất:
- Tính từ ngắn: S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
Tính từ dài : S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.
Ví dụ: She learns the best in her class.
He is the most intelligent in his class.
II. Các thì trong tiếng Anh
Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
- S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
- S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
- Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
- Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
- Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,……….
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.
- Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember –
- Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,………. Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?
Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
- When + thì quá khứ đơn (simple past)
- When + hành động thứ nhất
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous):
S + was/were + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
Tương lai đơn (Simple Future):
S + shall/will + V(infinitive) + O
Cách dùng thì tương lai đơn:
- Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
- Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
- Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past pariple + O
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
- Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
- Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
- Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
- For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
- III.Used to/ Be/ Get used to
- Used to: đã từng, đã thường.
Dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa.
(+) S + used to + V
(-) S + did not/ didn’t + use to + V
(?) Did + S + use to + V?
Ví dụ: I used to wake up late in the morning.
2. Be/ Get used to: quen với
Dùng để chỉ một hành động đã quen hoặc đang dần quen với cái gì.
(+) S + Be/ get used to + V_ing
Ví dụ: I am used to waking up early.
IV. Câu mệnh lệnh
Verb + O
Ví dụ: Open the door!
Don’t eat too much candy!
Có thể thêm “Please” vào đầu hoặc cuối câu để câu lịch sự hơn.
V. Giới từ
Có 3 giới từ chỉ thời gian, vị trí rất thường gặp trong tiếng Anh đó là “In”, “On”, “At” gây khó khăn cho chúng ta khi sử dụng vì rất hay nhầm lẫn.
Giới từ chỉ thời gian.
In: được dùng trước tháng, năm, mùa, thế kỉ và các buổi trong ngày.
Ví dụ: In the morning, In summer, In June……….
On: được dùng trước thứ, ngày, ngày tháng, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày.
Ví dụ: On my birthday, on Sunday morning………..
At: được dùng với giờ, các thời điểm trong ngày
Ví dụ: at 5 o’clock, at weekend…….
Ngoài ra chúng ta còn sử dụng các giới từ chỉ thời gian khác như “before” ( trước); “after” ( sau); “until” ( mãi đến khi); “from…to…” ( từ lúc nào… đến lúc nào….) ; “during” ( trong suốt); ………..
Giới từ chỉ vị trí.
In: dùng cho những địa điểm lớn.
Ví dụ: in country , in village.
On: dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển..
Ví dụ: on the beach,………
At: dùng cho một địa điểm nhỏ, một địa chỉ xác định, một địa chỉ cụ thể.
Ví dụ: at school,……..
Ta có thể tham khảo hình ảnh sau đây để áp dụng trong việc phân biệt 3 giới từ này:
VI. Câu cảm thán
What (+a/an) + adj + noun (+ subject + Verb)
Ví dụ: What a beautiful house!
What lovely flowers!
VII. Động từ tình thái
May” , “Might”
- “May” được dùng để nói về một hành động có thể xảy ra.
Ví dụ: He may be in the living room.
- “Might” là dạng quá khứ của “may”, nhưng khi nói về một hành động có thể xảy ra ta có thể dùng “might” mà không nhất thiết phải là một hành động trong quá khứ.
Ví dụ: she might not here.
- “May/ might” còn có thể được sử dụng để nói về hành động, sự việc có thể xảy ra ở tương lai.
CAN – CANNOT (can’t)
Can được dùng để diễn đạt:
- Khả năng hoặc cơ hội ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: I can ride a horse. (Tôi biết cưỡi ngựa.)
We can stay with my brother when we are in Paris.
(Chúng ta có thể ở với anh tôi khi chúng ta đến Paris.)
- Sự xin phép và cho phép.
Ví dụ: All of you cannot stay out after 10 pm.
(Tất cả các em không được ở ngoài sau 10 giờ tối.)
- Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.
Ví dụ: Can you give me a hand? (Bạn có thể giúp tôi không?)
- Khả năng có thể xảy ra hoặc dự đoán.
Ví dụ: Any child can grow up to be a famous person.
(Bất cứ đứa trẻ nào khi lớn lên cũng có thể trở thành người nổi tiếng.)
COULD – COULD NOT (couldn’t)
Could được dùng để diễn đạt:
- Khả năng ở quá khứ.
Ví dụ: Nancy could ski by the age of ten. (Nancy biết trượt tuyết khi lên 10.)
- Khả năng có thể xảy ra / dự đoán (nhưng không chắc chắn bằng can),
Ví dụ: This new drug could be an important step in the fight against cancer.
(Loại thuốc mới này có thể là một bước quan trọng trong trận chiến chống ung thư.)
- Sự xin phép; could lễ phép và trịnh trọng hơn can. Nhưng không dùng could để diễn tả sự cho phép.
Ví dụ: Could I use your computer? ~ Yes, of course you can.
(Tôi dùng máy tính của bạn được không? ~ Tất nhiên là được.)
- Lời đề nghị, gợi ý hoặc lời yêu cầu lịch sự.
Ví dụ: Could you open the door, please? (Vui lòng mở giúp cửa.)
WOULD – WOULD NOT (wouldn’t)
- Would là hình thức quá khứ của will.
Ví dụ: He said he would be back soon. (Anh ấy đã nói sẽ về ngay.)
- Would là trợ động từ hình thái, được dùng để diễn đạt:
– Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
Ví dụ: Would you pay me in cash, please?
(Vui lòng thanh toán bằng tiền mặt.)
– Thói quen trong quá khứ.
Ví dụ: When we were children we would go skiing every winter.
(Khi còn nhỏ, mùa đông nào chúng tôi cũng đi trượt tuyết.)
SHOULD – SHOULD NOT (shouldn’t)
- Should là hình thức quá khứ của shall.
Ví dụ: I said I should consider the thingss carefully.
(Tôi đã nói là tôi sẽ xem xét mọi việc cẩn thận.)
- Should là động từ tình thái được dùng để diễn đạt:
– Sự bắt buộc, bổn phận (nghĩa của should không mạnh bằng must).
Ví dụ: You should study harder. (Bạn phải học hành chăm chỉ hơn.)
– Lời khuyên, lời đề nghị.
Ví dụ: You should not do so. (Bạn không nên làm như vậy.)
– Hỏi xin lời khuyên, ý kiến hoặc sự hướng dẫn.
Ví dụ: What should we do now? (Bây giờ chúng ta nên làm gì?)
OUGHT TO – OUGHT NOT TO (oughtn’t to)
Ought to được dùng để diễn đạt:
- Lời khuyên, sự bắt buộc (nghĩa của ought to tương tự với should).
Ví dụ: You ought not to stay up so late. (Bạn không nên thức khuya như vậy.)
You ought to be more careful. (Bạn phải cẩn thận hơn.)
- Sự mong đợi.
Ví dụ: He should / ought to be home by seven o’clock. (Anh ấy nên về nhà trước 7 giờ.)
[I expect him to be home by seven o’clock.]
MUST – MUST NOT (mustn’t)
Must được dùng để diễn đạt:
- Sự cần thiết, sự bắt buộc (nghĩa của must mạnh hơn should / ought to – với should có thể lựa chọn làm hoặc không làm, nhưng với must không có sự lựa chọn).
Ví dụ: Students must pass an entrance examination to study at this school.
(Để được học ở trường này sinh viên phải đậu kỳ thi tuyển sinh.)
All candidates must answer ten questions.
(Tất cả các ứng viên phải trả lời 10 câu hỏi.)
- Lời khuyên, lời yêu cầu được nhấn mạnh.
Ví dụ: It’s a really interesting film. You must see it.
(Phim đó thật sự rất hay. Bạn nên xem nó.)
- Sự suy luận hợp lý, chắc chắn.
Ví dụ: Harry has been driving all day – he must be tired.
(Harry lái xe cả ngày – chắc anh ấy mệt lắm.)
Must not (mustn’t) được dùng để chỉ sự cấm đoán.
Ví dụ: Cars must not park in front of the entrance.
(Ô tô không được để trước lối vào.)
HAVE TO – DON’T HAVE TO
- Have to được dùng để diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc (have to được dùng để chỉ sự bắt buộc do nội quy, mệnh lệnh, quy định, v,v; must được dùng để chỉ sự bắt buộc đến từ cảm xúc và mong ước của người nói.)
Ví dụ: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.
(Món súp cần được khuấy thường xuyên để không bị cháy.)
They have to leave earlier than usual.
(Họ phải đi sớm hơn thường lệ.)
- Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.
Ví dụ: Today is Sunday, so I do not have to get up early.
(Hôm nay là Chủ nhật nên tôi không cần phải dạy sớm.)
VIII. Đưa ra lời đề nghị, gợi ý
- What about/ How about + verb_ing/ Nouns
Ví dụ: what about going to the cinema?
- Let’s + Verb
Ví dụ: Let’s go to the beach!
- Why don’t we/ us + verb?
Ví dụ:why don’t we go to the beach?
- Why not + verb?
Ví dụ: why not go out for a walk?
- Shall we + verb?
Ví dụ: shall we go out for a walk?

My family has decided to use less electricity by using more solar energy instead.

1..Today chocolateis eaten all over in the world and is a multi-million dollar industry.
Chocolateins =>chocolate
2.Chocolate also contains one of the chemcals we be produce when we are in love
chemcals =>chemical
Chỉ tìm được z thui

last summer, i with my family go to Ha Long Bay, Ha Long Bay is in Quang Ninh Provine, they have many island and cave. It is about 50 km from the Ha noi. We can get there by bus, train and plane. Ha Long Bay is one of the Natural Wonder of the world and food is very good. In there we can watch traditional dance, we can take the trip on the Bay. I think Ha Long Bay is the most Beautiful natural wonder.

1. Tuan and his brother ( not watch )......aren't watching........TV at the moment.They(be)..are.........asleep.
2. My father always ( come ).......comes......home late . He ( finish )....finishes........work at 5 o'clock.
3. I ( not understand )......don't understand.............this sentence . What is this word ( mean )...meaning.....?
4. Right now I ( Look )....am looking........around the classroom . Nga (write)...is writing.........in her book.
5. Lien's friend(have).....has..........a new bike but he (not ).......doesn't ........it very much.
6. Who are you (wait).....waiting.......for , Vien? - I (wait).....am waiting....for Mr.Hung.
7. Trung (go)...goes.....to the amusemant twice a week . At the moment he (play)....is playing......a new game there.
8. My brother usually (study)..studies......in the library in his free time.
9. I'm not sure. I think he(come).......will come......tomorrow.
1. TUAN AND HIS BROTHER AREN'T WHATCHING TV AT THE MOMENT. THEY ARE ASLEEP
2. MY FATHER ALWAYS COMES HOME LATE. HE FINISHES WORK AT 5 O' CLOCK
3. I DON'T UNDERSTAND THIS SENTENCE. WHAT DOES THIS WORD MEANING ?
=> My brother doesn't join the judo club