công thức của động lượng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lấy mốc thế năng tại vị trí ban đầu của \(M\).
(a) Bảo toàn cơ năng cho hệ \(\left(m+M\right):\)
\(\dfrac{1}{2}\left(m+M\right)v^2=\left(m+M\right)gh\Rightarrow v=\sqrt{2gh}\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{2\cdot10\cdot0,5}=\sqrt{10}\left(ms^{-1}\right)\)
Bảo toàn động lượng cho hệ theo phương ngang:
\(mv_0=\left(m+M\right)v\Rightarrow v_0=\dfrac{m+M}{m}v\)
\(\Rightarrow v_0=\dfrac{0,05+0,45}{0,05}\cdot\sqrt{10}=10\sqrt{10}\left(ms^{-1}\right)\)
(b) Bảo toàn cơ năng cho vật:
\(\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}mV^2+mgl\left(1-cos\alpha\right)\)
\(\Rightarrow V^2=v^2-2gl\left(1-cos\alpha\right)\)
Gia tốc hướng tâm: \(a_n=\dfrac{V^2}{l}=\dfrac{v^2-2gl\left(1-cos\alpha\right)}{l}\)
\(\Rightarrow a_n=\dfrac{\left(\sqrt{10}\right)^2-2\cdot10\cdot1\left(1-cos45^o\right)}{1}=10\sqrt{2}-10\left(ms^{-2}\right)\)
Gia tốc tiếp tuyến: \(a_t=gsin\alpha=10sin45^o=5\sqrt{2}\left(ms^{-2}\right)\)
Gia tốc của vật:
\(a=\sqrt{a_n^2+a_t^2}\approx8,19\left(ms^{-2}\right)\).
a) \(W=W_t+W_đ=mgh_0+\dfrac{1}{2}mv_0^2=2.10.10+\dfrac{1}{2}.2.5^2=225\left(J\right)\)
b) \(v^2-v_0^2=2gh\Rightarrow v=\sqrt{v_0^2+2gh}=\sqrt{5^2+2.10.10}=15\left(m/s\right)\)
c) Vật đạt độ cao lớn nhất \(\Leftrightarrow W=W_t\Leftrightarrow mgh_{max}=225\left(J\right)\) \(\Leftrightarrow2.10.h_{max}=225\) \(\Leftrightarrow h_{max}=11,25\left(m\right)\)
p=m.v
\(\text{P = m.v}\)