Cho 150 ml dd MgCl2 1 M tác dụng với 80 gam dd NaOH 20%. Sau phản ứng thu được dd X và kết tủa Y. Lấy kết tủa Y đem nung được m gam chất rắn Z. Tính m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a)
Cu không phản ứng với dung dịch HCl
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,3.56}{30}.100\% = 53\%$
$\%m_{Cu} = 100\% - 53\% = 47\%$

Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là $NaOH$
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
$BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl$
- mẫu thử không hiện tượng gì là $NaCl$

$FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KCl$
$2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$Fe_2(SO_4)_3 + 3BaCl_2 \to 3BaSO_4 + 2FeCl_3$

a)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
b) Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol) \Rightarrow 27a + 24b = 7,5(1)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{Al} = \dfrac{0,1.27}{7,5}.100\% = 36\%$
$\%m_{Mg} = 100\% - 36\% = 64\%$

a, Cho thử quỳ tím:
- Chuyển xanh -> NaOH
- Không đổi màu -> NaCl, Na2SO4 (1)
Cho các chất (1) tác dụng với BaCl2:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4
- Không hiện tượng -> NaCl
\(n_{MgCl_2}=0,15.1=0,15\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{80.20\%}{40}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
Ban đầu: 0,15 0,4
Pư: 0,15------->0,3
Sau pư: 0 0,1 0,15
\(Mg\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}MgO+H_2O\)
0,15--------->0,15
=> \(m=m_{MgO}=0,15.40=6\left(g\right)\)