Đốt cháy v lít CH4 cần 12 lít oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
a. Tính v
b. Tính thể tích CO2 và khối lượng H2O tạo thành
Anh nào giúp em giải bài này với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, ta có:
nCO2= 8,8/44= 0,2 mol
=> nC=0,2 mol
=> mC=0,2*12= 2,4 g
=> mH= 3,2 - 2,4=0,8 g => nH=0,8 mol
=>nH2O=1/2nH= 0,4 mol
=>mH2O= 0,4 * 18=7,2g
b, ta có:
MA= 8*2= 16
gọi CTTQ là CxHy
x : y = 0,2 : 0,8= 1:4
=> CTĐG là (CH4)a
do MA=16
=> a=16/16=1
vậy CTPT của A là CH4
c, CH4 không làm mất màu dung dịch brom
ta có:
MX= 2,0535*22,4 = 46
=>nX=6,9/46= 0,15mol
gọi CTTQ của X là CxHyOz
ta có:
VCO2 : VH2O= (0,15*x) / ((0,15*y)/2) = 2/3
=>x : y = 1 : 3
do MX=46
=> z = (46-12-3)/16 = 2
vậy CTPT của X là CH3O2
C2H5OH +O2 - lên men giấm -> CH3COOH +H2O (1)
Vrượu=\(\dfrac{20.15}{100}=3\left(l\right)\)=3000(ml)
=> mrượu =3000/0,8=3750(g)
theo (1) :
1 mol C2H5OH --> 1 mol axit
=> 46g C2H5OH --> 60g axit
3750 g C2H5OH --> x g axit
=>x=\(\dfrac{60.3750}{46}\approx4891,3\left(g\right)\)
mà H=90% => mCH3COOH (tt) =\(\dfrac{4891,3}{100}.90=4402,17\left(g\right)\)
=> mdd CH3COOH=\(\dfrac{4402,17.100}{2}=220108,5\left(g\right)=220,1085\left(kg\right)\)
a, ta có:
nCO2= 8,8/44= 0,2 mol
=> nC= 0,2 mol => mC=0,2*12= 2,4g
nH2O= 3,6/18=0,2 mol
=> nH= 0,2 * 2= 0,4 mol => mH=0,4*1= 0,4g
ta thấy: mC+mH=mA
=> trong A có các nguyên tố là C và H
b, gọi CTĐG là CxHy
ta có :
x : y = 0,2 : 0,4 = 1:2
=> CTĐG là (CH2)a
do MA=28 => a= 28/14=2
vậy CTPT của A là C2H4
thuộc nhóm Anken
c,PTHH:
1.Phản ứng cộng
Tác dụng với Halogen:
C2H4 +Br2-> C2H4Br2
Tác dụng với H2: C2H4 +H2-> C2H6
Tác dụng với axit: C2H4 + HBr -> C2H5Br
2.Phản ứng trùng hợp:
nC2H4 | → | (C2H4)n |
3.Tác dụng với KMnO4:
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O -> 3C2H5(OH)2 + 2KOH + 2Mn02
4. Etilen cháy tạo ra hơi nước, khí CO2 và tỏa nhiệt
Phương trình:
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
5. Phản ứng với. Cl2, Br2 ở nhiệt độ cao:
Etilen tham gia phản ứng thế nguyên tử H của liên kết đôi: CH2=CH2 + Cl2 CH2=CHCl + HCl
tui tưởng chữ cậu đẹp lắm nào ngờ còn xấu hơn chữ tui nữa Anh Hoàng Vũ
2H2 + O2 ---to---> 2H2O
SO3 + H2O → H2SO4
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
4H2 + Fe3O4 ---to---> 3Fe + 4H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1) 2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
2) H2O + SO3 \(\rightarrow\) H2SO4
3) H2SO4 + Mg \(\rightarrow\) MgSO4 + H2\(\uparrow\)
4) H2 + FeO \(\rightarrow\) Fe + H2O
5) Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
1.
a) A +2HCl --> ACl2 +H2 (1)
nA=\(\dfrac{6}{MA}\)(mol) , nHCl=0,3(mol)
theo (1) : nA=1/2nHCl=0,15(mol)
=>\(\dfrac{6}{MA}=0,15\)=> MA=40(g/mol)
=> A:Ca
b)theo (1) : nCaCl2 =nCa=0,15(mol)
=> mCaCl2=16,65(g)
c) CM dd CaCl2=\(\dfrac{0,15}{0,3}=0,5\left(M\right)\)
pt: CH4 +2 O2 ===> CO2 +2 H2O
a, ta có:
nO2= 12/22,4 = 15/28
theo pt:
nCH4= 1/2 nO2= 15/56 mol
=> v = 15/56 * 22,4 = 6 lít
b, theo pt:
nH2O=nO2=15/28 mol
=>mH2O= 15/28 * 18= 9,64 g
nCO2=1/2nO2=15/56 mol
=> VCO2=15/56*22,4= 6 lít
cảm ơn bạn