Cho 2,4g magie vào dung dịch axit clohiđric (HCl) dư thu được dung dịch magieclorua( MgCl2) và giải phóng khí hiđro.
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng.
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2KClO3-->2KCl+3O2\)
\(n_{O2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{KC_{ }lO3}=\frac{2}{3}n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{KClO3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)
x----------------------------------------x(mol)
\(Mg+2HCl-->MgCl2+H2\)
y-----------------------------------------y(mol)
\(n_{H2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo bài ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+24y=11,8\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,11\\y=0,19\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Zn}=\frac{0,11.65}{11,8}.100\%=60,6\%\)
\(\%m_{Mg}=100-60,6=39,4\%\)
\(2KMnO4-->K2MnO4+MnO2+O2\)
\(n_{KMnO4}=\frac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{KMnO4}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
1a, Số mod của \(6,4g\) \(Cu\): \(\frac{6,4}{64}=0,1mol\)
Số nguyên tử của \(Cu:0,1.6.10^{23}=0,6.10^{23}\)(nguyên tử)
b, Số mod của \(5,1g\) \(Al_2O_3\): \(\frac{5,1}{102}=0,05mol\)
Số nguyên tử của \(Al_2O_3:0,05.6.10^{23}=0,3.10^{23}\) (nguyên tử)
2a, \(n=\frac{V}{22,4}=\frac{2,8}{22,4}=0,125mol\)
Còn lại tương tự lắp công thức vào mà tính.
Để tắt đèn cồn sau khi làm xong thí nghiệm thì ta dùng nắp của đèn cồn đậy lại làm cho oxi không cung cấp cho sự cháy nữa là nó tắt.
Lập các PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong các phản ứng sau
1/ 4Al + 3O2 ----> 2Al2O3 Tỉ lệ: 4 : 3 : 2
Số nguyên tử Al : số nguyên tử O2 : số phân tử Al2O3
2/ 2Fe(OH)3 ----> Fe2O3 + 3H2O Tỉ lệ: 2 : 1 : 3
Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3: số phân tử H2O
3/ 4K + O2 ----> 2K2O Tỉ lệ: 4 : 1 : 2
Số nguyên tử K : số nguyên tử O2 : số phân tử K2O
4/ CaCl2 + 2AgNO3 ----> Ca(N03)2 + 2AgCl Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 2
Số phân tử CaCl2 : số phân tử AgNO3: số phân tử CA(NO3)2 : số phân tử AgCl
5/Al2O3 + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2O Tỉ lệ: 1 : 6 : 2 : 6
Số phân tử Al2O3 : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2O
Còn lại tương tự :v
a/ 2Cu + O2 ----> 2CuO
b/ nO2=6,72/22,4=0,3(mol)
nCu=9,6/64=0,15(mol)
từ pt ta có: 2molCu+1molO2---> 2molCuO
theo bài ra: 0,15mol 0,3mol
=>ta xét tỉ lệ:
0,15/2 < 0,3/1 ==>Cu hết , O2 dư
mO2= 0,3.32=9,6(gam)
mO2 theo pư=0,075.32=2,4
mO2 dư=9,6-2,4=7,2(gam)
c/ mCuO=0,15.80=12(gam)
\(m_P=6,2\left(g\right)\Rightarrow n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
\(\Rightarrow n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=\frac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P2O5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
Ta có :
\(n_{O2}=\frac{5}{4}n_P=\frac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)
\(---4---5--2\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\Rightarrow n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25.22,4=5,6l\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2g\)
a)\(Mg+2HCl-->MgCl2+H2\)
b)\(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
c)\(n_{H2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)