K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2018

Program Vidu;
Uses crt;

Var A:array[1..100] ò longint;

i,n,max:integer;
Begin
clrscr;

write('N= ');readln(n);
Writeln('Nhap gia tri cho mang A');
For i:=1 to n do
Begin
Write('A[',i,'] = ');
Readln(A[i]); { đọc vào giá trị cho A thứ i}
End;

max:=a[1];

for i:=1 to n do

if a[i]>ma then max:=a[i];

write('Phan tu lon nhat la ',max);

readln

end.

12 tháng 4 2018

Các bước thực hiện Copy văn bản :

B1: Chọn văn bản cần sao chép

B2: Nháy Nút Copy ( ctrl +C )

B3: Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép

B4: Nháy nút Pasti

Các bước thực hiện di chuyển văn bản :

B1: Chọn văn bản cần di chuyển

B2: Nháy Nút Cut ( ctrl +X )

B3: Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần di chuyển

B4: Nháy nút Pasti

1) Tạo thư mục mới

Để tạo thư mục mới ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau:

Cách 1: Dùng Menu Các bước thực hiện:

- Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục mới;

Nhấp chọn Menu File, chọn mục New:

- Nhấp chuột chọn tiếp mục Folder (Hình 39). Khi đó trên màn hình xuất hiện biểu tượng thư mục mới New Folder;

- Gõ tên thư mục cần tạo và nhấn phím Enter.

Cách 2: Dùng nút phải chuột

Các bước thực hiên:

Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục mới (nếu muốn tạo thư mục mới ở trên màn hình nền Desktop thì chỉ cần để trỏ chuột lên phần trống):

Nhấp nút phải chuột tại vùng trống trong cửa sổ. Xuất hiện bảng chọn nhanh, tiếp đến di chuột xuống mục New.

Nhấp nút phải chuột tại vùng trống trong cửa sổ. Xuất hiện bảng chọn nhanh, tiếp đến di chuột xuống mục New.

b2) Đổi tên tệp thư mục

Việc đổi tên tệp/thư mục tương tự như cách đổi tên biểu tượng Ta có thể chc một trong các cách sau.

Cách 1: Dùng chuột Các bước thực hiện:

Nhấp chuột vào tên của tệp/thư mục;

Nhấp chuột vào tên của tệp/thư mục một lần nữa;

Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter hoặc nhấp chuột vào biểu tượng.

Cách 2: Dùng nút phải chuột

Các bước thực hiện:

Nhấp chuột vào tên của tệp/thư mục;

Nhấp nút phải chuột thì xuất hiện bảng chọn nhanh(Hình 41), chọn mục Rename;

- Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter hoặc nhấp chuột vào biểu tượng.

c) Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục

Trước khi thực hiện các thao tác quản lí tệp/thư mục như sao chép, di chuyển hay xoá thì ta phải chọn (“đánh dấu”, “bôi đen”) tệp/thư mục đó.

Trước khi thực hiện các thao tác quản lí tệp/thư mục như sao chép, di chuyển hay xoá thì ta phải chọn (“đánh dấu”, “bôi đen”) tệp/thư mục đó.

Các cách để chọn tệp/thư mục như sau:

  • Chọn một đối tượng Nhấp chuột vào biểu tượng tương ứng;
  • Chọn nhiều đối tượng
  • Chọn nhiều đối tượng liền kề. Có hai cách để chọn các đôi tượng liên kề:

- Kéo chuột thành hình chữ nhật hoặc hình vuông bao xung quanh các đối tượng;

- Nhấp chọn biểu tượng đầu tiên, nhấn giữ phím Shift đồng thời nhấp chọn biểu tượng cuối cùng.

Chọn nhiều đôi tượng không liền kề: Nhấn giữ phím Ctrl và nhấp chuột lên từng đối tượng cần chọn.

c1) Sao chép tệp/thư mục

Để sao chép tệp/thư mục ta.có thể thực hiện theo một trong các cách sau.

Cách 1: Dùng Menu.

Các bước thực hiện:

Mở thư mục chứa tệp cần sao chép;

Chọn tệp cần sao chép;

- Trong menu Edit Copy (Ctrl + C);

Nhấp chuột chọn thư mục chứa tệp cần sao chép;

Trong menu Edit/Paste (Ctrl +V).

Cách 2: Dùng nút phải chuột Các bước thược hiện:

Mở thư mục của đĩa chứa tệp cần sao chép;

Chọn tệp cần sao chép;

Nhấp nút phải chuột/Copy

Nhấp chuột chọn thư mục chứa tệp cần sao chép

Nhấp nút phải chuột/Paste.

Cách 3: Dùng biểu tượng trên thanh công cụ Các bước thực hiện:

- Mở thư mục chứa tệp cần sao chép;

- Chọn tệp cần sao chép;

- Nhấp chọn biểu tượng Copy To trên thanh công cụ. Xuất hiện hộp thoại Copy Items (Hình 42).

- Trong hộp thoại Copy Items, nhấp chuột chọn thư muc chứa têp cần sa

chép;

- Nhấp chọn nút Copy.

Cách 4: Dùng Menu với lựa chọn Copy To Foỉder ...

Các bước thực hiện:

Mở thư mục chứa tệp cần sao chép;

Chọn tệp cần sao chép;

Trong Menu Edit/Copy To Folder... Xuất hiện hộp thoại Copy Items (Hình 42).

- Trong hộp thoại Copy Items, nhấp chuột chọn thư mục chứa tệp cần sao chép;

Nhấp chọn nút Copy.

c2) Xoá tệp/thư mục

Để xoá tệp/thư mục ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau.

Cách 1: Dùng phím Delete hoặc tổ hợp phím Shift + Delete Các bước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần xoá;

Gõ phím Delete hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + Delete ; Hộp thoại Confirm Folder Delete (hoặc Confirm File Delete) xuất hiện;

Trong hộp thoại Confirm Folder Delete (hoặc Confirm File Delete), chọn tiếp Yes để khẳng định việc xoá biểu tượng. Nếu huỷ bỏ việc xoá thì nhấp chọn nút No (Hình 43).

Cách 3: Dùng biểu tượng Delete trên thanh công cụ

Các bước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần xoá;

Trong hộp thoại Confirm File Delete (hoặc Confirm Folder Delete chọn tiếp Yes để khẳng định việc xoá biểu tượng. Nếu huỷ bỏ việc xoá thà nhấp chọn nút No (Hình 44).

Cách 4: Dùng Menu Các hước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần xoá;

Trong Menu File/Delete. Xuất hiện hộp thoại Confirm File Delete (hoặc Confirm Folder Delete), chọn tiếp Yes để khẳng định việc xoá biểu tượng. Nếu huỷ bỏ việc xoá thì nhấp chọn nút No (Hình 44).

c3) Di chuyển tệp/thư mục

Để di chuyển tệp/thư mục hay nói chung một biểu tượng, ta có thể thực hiện theo một trong cách sau.

Cách 1: Dùng Menu Các hứớc thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;

Trong menu Edit/Cut (Ctrl + X);

Nhấp chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di chuyển;

Trong menu Edit/Paste (Ctrl +V);

Cách 2: Dùng nút chuột phải Các bước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;

Nhấp chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di chuyển (hay di .chuyển eon trỏ đến vị trí cần di chuyển tệp/thư mục);

Nhấp nút phải chuột, chọn Paste.

Cách 3: Dùng biểu tượng Move To trên thanh công cụ

Các bước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;

- Nhấp chọn biểu tượng Move To trên thanh công cụ. Hộp thoại Move Items xuất hiện (Hình 45).

Trong hộp thoại Move Items, nhấp chuột chọn thư mục chứa tệp cần di chuyển;

Nhấp chọn nút Move

Cách 4: Dùng Menu lựa chọn Move To Folder...

Các bước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;

Trong menu Edit/Move To Folder (Hình 46). Hộp thoại Move Items xuất hiện.


Trong hộp thoại Move Items, nhấp chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di chuyển;

Nhấp chọn nút Move.

Chú ý: Trong Windows XP, ta có thể di chuyển một tệp/thư mục bằng cách nhấp chuột lên biểu tượng cần di chuyển, tiếp đến bấm giữ chuột thả tệp/thư mục vào thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di chuyển. Để thuận tiện cho việc di chuyển tệp ta nên để thông tin trên các đĩa dạng cây thư mục (Folders) (Hình 47).

Đây có thể được xem như một cách để di chuyển một biểu tượng hoặc một nhóm các biểu tượng.

c4) Tìm kiếm tệp/thư mục

Chúng ta biết rằng, sau một thời gian làm việc đã tạo ra nhiều tệp tin và thư mục. Do đó, việc tìm kiếm thông tin trên đĩa sẽ trở nên phức tạp, khó khăn hơn. Windows sẽ giúp chúng ta giải quyết những khó khăn đó bằng tiện ích tìm kiếm (Search) thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi và khoa học.

Để tìm kiếm tệp/thư mục, trước hết ta cần mở chương trình tìm kiếm.

Mở chương trình tìm kiếm bằng một trong các cách sau:

- Trên cửa sổ thư mục đang mở, nhấp chọn nút Search- hoặc chọn thực đơn lệnh View/Explorer Bar/Search (Hình 48);

- Trên màn hình nền Desktop, nhấp chọn nút Start/Search/For Files Folders (Hình 49).

- Nhấp đúp chuột biểu tượng My Computer/Search/ All Files and Folders (Hình 50);

Ta nhận thấy rằng vùng làm việc của cửa sổ được chia thành 2 vùng: vùng bên trái và vùng bên phải.

Sau khi xuất hiện hộp thoại tìm kiếm, ta nhập tên tệp/thư mục cần tìm vào ô All or part of the file name. Trong ô nhập, ta có thể nhập cụm từ tìm kiếm, chẳng hạn, congvan hoặc nhập một phần tên kết hợp với các kí tự đại diện * (hoặc ?), ví dụ: *.doc (tham khảo phần tệp và quản lí tệp)

Chọn nút Search để tìm, kết quả sẽ hiện ở vùng bên phải cửa sổ.

Chú ý: Mục Look in trong hộp thoại tìm kiếm chỉ ra phạm vi tìm kiếm tệp/thư mục. Trong chọn Look ỉn, nhấp chuột ở mũi tên bên phải để làm xuất hiên danh sách các ổ đĩa (Hình 51)

Sau đó di chuyển con trỏ chuột về ổ đĩa muốn tìm kiếm và nhấp chuột xác định; Ngoài ra, ta còn có thể nhấp chuột vào mục Browse... để xác định tệp/thư mục cụ thể hơn. Việc xác định nơi tìm kiếm càng cụ thể thì phạm vi tr kiếm càng thu hẹp lại và làm giảm bớt thời gian tìm kiếm.

d) Xem nội dung tệp và chạy chương trình

d1) Xem nội dung

Trong hệ điều hành Windows thường cài sẵn các phần mềm xử lí với từng loại tệp, ví dụ tệp có phần mở rộng .DOC là tệp của phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word, còn tệp có phần mở rộng .XLS là tộp của phần mềm Microsoft Excel...

Để xem nội dung những tệp này, ta chỉ cần nhấp đúp chuột (hoặc chọn tệp/gõ Enter) lên tệp hay biểu tượng của tệp.

Còn đối với những tệp nào không được cài sẵn phần mềm xử lí thì thống sẽ đưa ra danh mục các phần mềm để người sử dụng chọn.

(d2) Chạy một số chương trình đã được cài đặt trong hệ thống

Ta có một số lựa chọn như sau.

- Nếu chương trình đã có biểu tượng trên màn hình nền Desktop thì chỉ nhấp đúp chuột vào biểu tượng tương ứng.

- Nếu chương trình không có biểu tượng trên màn hình thì phải thực hiện:

o Nhấp chuột vào nút Start (ở góc trái bên dưới màn hình);

o Nhấp chuột vào mục Programs (hoặc All Programs) để mở bảng chọn chương trình;

o Nhấp chuột vào mục hoặc tên chương trình ở bảng chọn chương trình. Chẳng hạn, nhấp chuột vào chương trình Windows Media Player.

Có một số chương trình phục vụ hệ thống như Disk Cleanup (Dọn dẹp đĩa), System Restore (Khôi phục hệ thông)... (Hình 52) được cài đặt trong mục Accessories/System Tools.

e) Tổng hợp

e1) Tạo thư mục mới BAITAP trong thư mục My Documents

Các bước thực hiện:

- Mở thư mục My Documents;

- Trong menu File/ New/ Folder (hoặc nhấp nút phải chuột/ New/ Folder);

- Gõ tên thư mục BAITAP cần tạo vào khung nhỏ rồi gõ phím Enter.

e2) Để sao chép một tệp congvan.doc từ đĩa C: sang một đĩa khác D: trong Windows, ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau:

Cách 1: Dùng Menu.

Các bước thực hiện:

Mở thư mục của đĩa C: chứa tệp congvan.doc

Chọn tệp congvan.doc

Trong menu Edit/Copy (Ctrl + C)

Nhấp chuột chọn thư mục của đĩa D: chứa tệp congvan.doc cần sao ch Trong menu Edit/Paste (Ctrl + V).

Cách 2: Dùng nút phải chuột Các bước thực hiện:

Mở thư mục của dĩa C: chứa tệp congvan.doc Chọn tệp congvan.doc Nhấp nút phải chuột/Copy

Nhấp chuột chọn thư mục của đĩa D: chứa tệp congvan.doc cần sao; Nhấp nút phải chuột/Paste.

Cách 3: Dùng biếu tượng trên thanh cóng cụ Các hước thực hiện:

Mở thư mục của đĩa C: chứa tệp congvan.doc Chọn tệp congvan.doc

Nhấp chọn biểu tượng Copv to thoại Copy Items (Hình 53).

Trong hộp thoại Copy Items, nhấp chuột chọn thư mục chứa t congvan.doc trên đĩa D:

Nhấp chọn nút Copy

e3) Để xoá một tệp trong Windows, ta có thể dùng những cách sau:

Cách 1: Dùng phím Delete hoặc tổ hợp phím Shift + Delete.

Cách 2: Dùng nút phải chuột.

Cách 3: Dùng biểu tượng Delete trên thanh công cụ.

Cách 4: Dùng Menu.

Ta có thể xem chi tiết ở phần trình bày xoá tệp/ thư mục.

e4) Tạo thư mục có tên HA trong thư mục gốc của đĩa C:

Để tạo thư mục có tên HA trong thư mục gốc của đĩa C: ta có thể chọn một trong các cách sau.

Cách 1: Dùng Menu Các hước thực hiện:

- Mở đĩa C:

- Nhấp chọn Menu File, chọn mục New;

- Nhấp chuột chọn tiếp mục Folder. Khi đó trên màn hình xuất hiện biểu tượng thư mục mới với tên tạm thời New Folder. (Hình 54)

- Gõ tên thư mục mới HA và nhấn phím Enter.

Cách 2: Dùng nút phải chuột

Các bước thực hiện Mở ổ đĩa C:

- Nhấp nút phải chuột tại vùng trống trong cửa sổ. Xuất hiện bảng chọn nhanh, tiếp đến di chuột xuống mục New.

- Nhấp chuột chọn tiếp mục Folder. Khi đó trên màn hình xuất hiện biểu tượng thư mục mới với tên tạm thời New Folder (Hình 55).

- Gõ tên thư mục mới HA và nhấn phím Enter.

Như vậy, ta có thể tạo thư mục HA trong ổ đĩa C: bằng hai cách: đó là dùng menu hoặc bằng nút phải chuột.

e5) Để tìm và xem nội dung một tệp trong phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word ổ đĩa C: (có phần mở rộng .DOC), ta làm như sau:

  • Tìm một tệp văn bản trong ổ đĩa C:

Các bước thực hiện:

- Mở ổ đĩa C:

- Nhấp chọn biểu tượng Search trên thanh công cụ

- Chọn mục Documents (word processing, spreadsheet, etc,.) ở vùng bên trái cửa sổ.

- Nhập tên tệp, chẳng hạn tracnghc3_2.doc vào khung All or part of the document name:

- Nhấp nút Search để tìm kiếm.

Để xem nội dung một tệp văn bản, chẳng hạn tracnghc3_2.doc ta nhấp đúp chuột lêntệp này.

e6) Xem nội dung đĩa mềm A hoặc thiết bị nhớ flash.

Để xem nội dung đĩa mềm A: hoặc thiết bị nhớ flash, ta có thế thao tác như sau:

Nhấp đúp chuột lên biểu tượng ổ cĩĩa. A: hoặc biểu tượng thiết bị nhớ flash (Hình 57).

e7) Để sao chép tất cả các tệp từ đĩa A hoặc một thư mục tuỳ chọn trên thiết bị nhớ flash vào thư mục mới tạo có tên HA ở câu e4) trên đĩa C: ta thực hiện như sau:

  • Sao chép tất cả các tệp từ đĩa A: vào thư mục HA trên đĩa C:

Các bước thực hiện:

- Nhấp chọn ổ đĩa A :

- Trong menu Edit/Copy (Ctrl + C);

- Nhấp chuột chọn thư mục HA trên đĩa C: chứa tất cả các tệp cần sao chép: Trong menu Edit/Paste (Ctrl +V).

Ngoài cách vừa nêu trên, ta có thể dùng nhiều cách khác để sao chép tất tệp từ đĩa A: vào thư mục HA trên đĩa C: đó là: dùng nút phải chuột; dùng biểu tượng trên thanh công cụ hoặc dùng menu và hộp thoại Copy Items.

  • Để sao chép tất cả các tệp từ một thư mục tuỳ chọn trên thiết bị n flash vào thư mục mới tạo có tên HA ở trên đĩa C:

Các bước thực hiện:

- Mở thiết bị nhớ USB;

- Nhấp chọn thư mục chứa các tệp cần sao chép (hoặc mở thư mục chứa các tệp cần sao chép/chọn tất cả các tệp cần sao chép);

- Nhấp chọn biểu tượng Copy To trên thanh công cụ. Xuất hiện thoại Copy Items (Hình vẽ ...Hộp thoại Copy Items).

- Trong hộp thoại Copy Items, nhấp chuột chọn thư mục HA trên đĩa chứa tất cả. các tệp cần sao chép;

- Nhấp chọn nút Copy.

Ngoài cách vừa nêu trên, ta có thể dùng nhiều khác để sao chép tất cả tệp thiết bị nhớ flash (hay gọi là USB) vào thư mục HA trên đĩa C:, đó là: dùng phải chuột, dùng biểu tượng trên thanh công cụ, dùng menu hoặc dùng menu hợp với lựa chọn Copy To Folder...

e8) Đổi tên thư mục mới tạo HA ở câu e7) thành tên trường hoặc tỉnh/thành phố nơi em đang sống và học tập.

Các bước thực hiện:

- Nhấp chọn thư mục HA;

- Nhấp nút phải chuột. Hộp thoại nhanh xuất hiện;

- Nhấp chọn mục Rename;

- Gõ tên thư mục mới HANOI, nhấn phím Enter;

- Ngoài cách vừa nêu trên, ta còn có thể dùng menu hoặc nhấp chuột hai 1 vào tên thừ mục HA để đổi thành tên HANOI.

e9) Để xem lại nội dung thư mục HANOI ta chỉ nhấp đúp chuột lên t mục đó (hoặc nhấp chọn thư mục HANOI, tiếp đến nhấn nút phải chuột, chọn Open). Cửa sổ thư mục hiện ra, ta có các lựa chọn sau:

- Hiển thị các tệp theo thứ tự ABC của tên tệp ta thực hiện lệnh: View/Arranger Icons by/Name

- Hiển thị các tệp theo trình tự ngày tháng tạo lập hoặc cập nhật ta thực hiện lệnh: View/ Arranger Icons by/ Modified (hoặc Date)

- Hiển thị các tệp theo loại tệp (phần mở rộng) ta thực hiện lệnh: View/Arranger Icons by/Type.

- Hiển thị các tệp theo trình tự kích cỡ của tệp ta thực hiện lệnh: View/ Arranger Icons by/ Size.

e10) Xoá thư mục HANOI vừa tạo ở phần trên

Các bước thực hiện:

- Chọn thư mục HANOI;

- Nhấp chọn menu File/Delete;

Ngoài cách xoá thư mục HANOI vừa nêu, ta có thể xoá thư mục HANOI bằng các cách như dùng biểu tượng Delete trên thanh công cụ, hoặc dùng nút phải chuột.

e11) Thực hiện chương trình Disk Cleanup (dọn dẹp dĩa) hoặc một chương trình trò chơi có trong hệ thống -

- Thực hiện chương trình Disk Cleanup (dọn dẹp đĩa) ta thực hiện theo trình tự sau.

- Chọn nút Start/Programs (hoặc All Programs)/Accessories/System Tools/Disk Cleanup. Hộp thoại Select Drive xũất hiện (Hình 58).

Thực hiện một chương trình trò chơi có trong hệ thống ta thực hiện thẹo trình tự sau:

- Nhấp chọn OK để tiếp tục đọn dẹp đĩa. Chọn Exit nEHBnSBI để thoát, không dọn dẹp đĩa nữa.

- Chọn nút Start/Programs (hoặc All Programs)/ Games/ trò chơi.

Chẳng hạn, trò chơi Minesweeper (Hình 59).

Khi đó trò chơi sẽ xuất hiện trên màn hình và ta bắt đầu chơi.

e12) Hãỵ xem nội dung Recycle Bin và xoá tất cả các tệp trong đó (nếu nó không rỗng)

Xem nội dung Recycle Bin

Các bước thực hiện:

Nhấp đúp chuột lên biểu tượng Recycle Bin. Khi đó xuất hiện thoại Recycỉe Bin và ta nhìn thấy các tệp và thư mục đã bị xoá (Hình 60).

Xoá các tệp và các thư mục trong Recycle Bin

Các bước thực hiện:

- Trong hộp thoại Recycle Bin nhấp chọn các biểu tượng cần xoá;

- Nhấp chọn menu File/Delete hoặc nhấp nút phải chuột, chọn Delete hoặc nhấp chọn biểu tượng Delete trên thanh công cụ.

Mk nghĩ cái này giúp đc bạn !! Nó có hướng dẫn một cách đầy đủ , chi tiết kèm với hình ảnh minh họa giúp bn hiểu rõ hơn ^ ^ Nhưng Bạn có thể kham khảo ở các trang web Hướng dẫn thực hành 5: Thao tác với tệp và thư mục , mk nghĩ nó có ích !!

12 tháng 4 2018

Bài 1: mình làm theo free pascal nhé

Uses crt;

Var i,n,tong:integer;

Begin

CLRSCR;

Writeln('Moi nhap n de tinh tong') Readln(n);

For i:=1 to n do

tong:=tong+i;

Writeln('Tong cua day tren la',tong);

Readln;

End.

12 tháng 4 2018

Câu 2: mình làm theo Free pascal nhé

Bài Làm:

Uses crt;

Var n,i,tong:integer;

a ARRAY [1..100] of integer;

Begin

CLRSCR;

Writeln('Moi nhap do dai cua mang'); Readln(n);

For i:=1 to n do

Begin

Writeln('a[',i,']');

Readln(a[i]);

End;

tong:=0;

For i:=1 to n do

tong:=tong+a[i];

Writeln('Tong cua day tren la ',tong);

Readln;

End.

12 tháng 4 2018

câu này là của lớp nha do k bấm lộn

13 tháng 4 2018
Home Microsoft Office Định dạng văn bản trên Word 2007, 2010, 2013

Định dạng văn bản trên Word 2007, 2010, 2013

Trong phần này mình sẽ giới thiệu với các bạn toàn bộ cách định dạng văn bản trên MS Word 2010, 2013 gồm:

Nội dung bài viết

  • 1 1. Định dạng trang văn bản
    • 1.1 1.1 Căn lề cho văn bản
    • 1.2 1.2 Thay đổi chiểu, kích cỡ giấy của trang văn bản
  • 2 2. Định dạng Font cho văn bản
  • 3 3. Căn chỉnh đoạn văn bản (Paragraph)
    • 3.1 3.1 Căn chỉnh đoạn văn bản theo chiều ngang (Left – Right)
    • 3.2 3.2 Căn chỉnh văn bản theo chiều dọc
    • 3.3 3.3 Tùy chỉnh cho đoạn văn bản
  • 4 4. Định dạng cột, Tabs
    • 4.1 4.1 Định dạng cột
    • 4.2 4.2 Định dạng Tabs (điểm dừng)
  • 5 5. Bullets, Numbering, MultiLevel List
    • 5.1 5.1 Bullets và Numbering
    • 5.2 5.2 Multilevel List
  • 6 6. Header, Footer, Page Number
  • 7 7. Tạo khung, màu nền, nền bảo vệ cho văn bản
    • 7.1 7.1 Tạo khung cho văn bản
    • 7.2 7.2 Màu nền cho văn bản
    • 7.3 7.3 WaterMark (đóng dấu bản quyền, nền bảo vệ văn bản)
  • 8 8. Drop Cap – Tạo chữ cãi đặc biệt ở đầu đoạn
  • 9 9. Tìm kiếm và thay thế
1. Định dạng trang văn bản 1.1 Căn lề cho văn bản

Để căn lề cho văn bản ta làm như sau: Tab page Layout -> Group Page Setup -> Margins. Có một số định dạng đặt lề do Word hỗ trợ, ta có thể chọn 1 trong các định dạng đó. Nếu như ta muốn đặt lề theo chỉ số khác ta có thể click vào tùy chọn “Custom Margins” được hình sau:

Tùy chỉnh đặt lề cho văn bản

Tùy chỉnh đặt lề cho văn bản

1.2 Thay đổi chiểu, kích cỡ giấy của trang văn bản

[ads][/ads]Ta có thể xoay trang giấy của ta theo chiều dọc hoặc chiều ngang trang giấy bằng cách: Tab page Layout -> Group Page Setup ->Orientation.

Để thay đổi kích cỡ giẫy (mặc định là giấy A4) ta làm như sau: Tab page Layout -> Group Page Setup ->Size.

2. Định dạng Font cho văn bản

Để định dạng cho một đoạn văn bản ta bôi đen đoạn văn bản đó (cho toàn bộ văn bản dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + A). Trong thẻ Home sẽ giúp ta làm điều đó.
Khi bôi đen đoạn văn bản sẽ hiển thị thanh công cụ mini giúp ta chỉnh sửa nhanh như sau:

Bôi đen văn bản cần định dạng

Bôi đen văn bản cần định dạng

Chữ in đậm:

  • Nhấn vào nút Bold (B) trên thanh công cụ mini
  • Sử dụng phím tắt Ctrl + B
  • Click vào nút Bold (B) trên group Font của thẻ Home
  • Chú ý: Làm tương tự nếu muốn bỏ in đậm

In nghiêng: Thực hiện tương tự như in đậm, thay vị click nút Bold ta nhấn nút Italic (phím tắt Ctrl + I).

Gạch dưới đoạn văn bản: Thực hiện tương tự như in đậm, thay vị click nút Bold ta nhấn nút UnderLine(phím tắt Ctrl + U).

Kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ, màu nền: Trên thanh công cụ mini và group Font của tab Home ta làm như hình dưới để thay đổi.

Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ, màu nền

Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ, màu nền

Chỉ sổ trên, chỉ số dưới:

Với những công thức như: A2 + B2 = C2 hay H2SO4 thì ta không cần thiết phải sử dụng công thức toán học để đánh, mà ta có thể sử dụng chỉ số trên và chỉ số dưới như sau:

  • Chỉ số trên: Ctrl + Shift + =
  • Chỉ số dưới: Ctrl + =

Lưu ý: Để trở lại trạng thái bình thường ta làm lại một lần nữa như vậy.

Hoặc ta có thể sử dụng nút lệnh như hình vẽ dưới đây:

Đánh chỉ số trên và chỉ số dưới

Đánh chỉ số trên và chỉ số dưới

Tùy chỉnh tính năng khác:

Để tùy chỉnh thêm đoạn văn bản đã được bôi đen, Click vào mũi tên phía dưới cùng bên phải của Group Font trong thẻ Home ta được như sau:

Group Font

Group Font

Tại group Font này ta có thể tùy chỉnh thêm một số chức năng ít sử dụng.

Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự:

Để thay đổi khoảng cách giữa các ký tự, ta vào group Font như hình trên và chọn tab Advanced được hình dưới:

Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự

Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự

3. Căn chỉnh đoạn văn bản (Paragraph)

Paragraph chỉ một đoạn văn bản. Khi ta cần căn chỉnh Paragraph trong word hỗ trợ cho ta một group là “Paragraph”, bên trong cho phép ta căn chỉnh khoảng cách các dòng, thụt đầu dòng, căn lề, màu nền ….

3.1 Căn chỉnh đoạn văn bản theo chiều ngang (Left – Right)

Bôi đen đoạn văn bản cần căn chỉnh, Tùy chỉnh Group Paragraph trong tab Home như sau:

Căn chỉnh đoạn văn bản

Căn chỉnh đoạn văn bản

3.2 Căn chỉnh văn bản theo chiều dọc

Để căn chỉnh theo chiều dọc ta làm như sau:

  • Trên thanh Ribbon chọn Tab Page Layout -> Click mũi tên phía dưới bên phải của Group Page Setup.
  • Trong hộp thoại Page Setup, chọn tab Layout như hình vẽ:
căn chỉnh văn bản theo chiều dọc

căn chỉnh văn bản theo chiều dọc

3.3 Tùy chỉnh cho đoạn văn bản

Để hiệu chỉnh dòng trong một đoạn văn bản đã được bôi đen ta làm như sau:

Click vào mũi tên phía dưới bên phải của Group Paragraph trong thẻ Home (hoặc thẻ Page Layout) ta được hộp thoại Paragraph và điều chỉnh:

Tab paragraph tùy chỉnh đoạn văn bản

Tab paragraph tùy chỉnh đoạn văn bản

Trong mục Line spacing có các lựa chọn sau:

  • Single (dòng đơn): hỗ trợ font lớn nhất trong dòng đó, thêm vào một lượng khoảng trống nhỏ bổ sung. Lượng khoảng trống này tùy thuộc vào font chữ mà ta sử dụng.
  • 1.5 lines: Gấp 1,5 lần khoảng cách dòng đơn
  • Double: Gấp 2 lần khoảng cách dòng đơn.
  • At least: Xác lập khoảng cách dòng tối thiểu cần thiết để phù hợp với font hoặc đồ họa lớn nhất trên dòng.
  • Exactly: Cố định khoảng cách dòng và Word sẽ không điều chỉnh nếu sau đó ta tăng giảm cỡ chữ.

Multiple: Xác lập khoảng cách dòng tăng hoặc giảm theo tỉ lệ % so với dòng đơn mà ta chỉ định. Ví dụ, nhập vào 1,3 nghĩa là khoảng cách dòng sẽ tăng lên 30% so với dòng đơn

4. Định dạng cột, Tabs 4.1 Định dạng cột

Một đoạn văn bản mà ta muốn chia ra thành nhiều cột (mặc định văn bản ban đầu là 1 cột) ta làm như sau:

Cách 1: Đoạn văn bản đã được soạn trước rồi mới chỉnh sửa.

Bôi đen đoạn văn bản cần chia. Tại tab Page Layout, trong Group Page Setup chọn các mẫu columns (các mẫu cột) như hình dưới:

Chia văn bản theo cột

Chia văn bản theo cột

Để có thể tùy chỉnh các cột theo yêu cầu riêng của mình, ta click vào “More Columns” trong hình trên, được tùy chọn như hình dưới:

Tùy chỉnh Columns

Tùy chỉnh Columns

Cách 2: Định dạng cột xong mới soạn thảo văn bản

  • Chọn các mẫu cột như cách 1. Sau đó nhập văn bản vào.
  • Nếu muốn ngắt sang cột khác thì sử dùng: Tab Page Layout -> Group Page Setup -> Breaks -> Clumn.
4.2 Định dạng Tabs (điểm dừng)

Mốc dừng Tab là các vị trí dừng của con trỏ khi ta bấm phím Tab để gõ vào vănbản từ đó.

Làm việc với Tab nhằm mục đích thay đổi lề cho đoạn văn bản được chọn một cáchnhanh chóng. Để sử dụng tab ta bật thước kẻ đo chiều ngang của văn bản (phía trên văn bản), có thể thay đổi đơn vị đo của văn bản.

Hiển thị thanh Ruler: Trong Tab View tick chọn command “Ruler” trong Group “Show” như hình vẽ dưới đây:

Hiển thị thanh Ruler

Hiển thị thanh Ruler

Cài đặt tabs: Ta click đúp vào thanh thước kẻ (ruler) vừa cho hiển thị ở phía trên, sẽ được lựa chọn Tabs như sau:

Các tùy chọn cho tab

Các tùy chọn cho tab

Với 1 đoạn văn bản có nhiều tab, khi ta sử dụng tab (trên bàn phím) sẽ nhận lần lượt giá trị tab từ thấp lên cao. Tùy từng trường hợp cụ thể mà ta có thể chọn trong các loại tab sau (trong mục Alignment của bảng Tabs):

  • Tab trái: Đặt vị trí bắt đầu của đoạn text mà từ đó sẽ chạy sang phải khi nhập liệu.
  • Tab giữa: Đặt vị trí chính giữa đoạn text khi nhập liệu.
  • Tab phải: Nằm bên phải cuối đoạn text, khi nhập liệu đoạn text sẽ di chuyển sang trái kể từ vị trí đặt tab.
  • Tab thập phân: Những dấu chấm phân cách phần thập phân sẽ nằm trên cùng một vị trí khi đặt tab này.
  • Bar tab: Loại tab này không định vị trí cho text. Nó sẽ chèn một thanh thẳng đứng tại vị trí đặt tab.
5. Bullets, Numbering, MultiLevel List

Để trình bày văn bản theo List, Office Word hỗ trợ 3 định dạng Bullets, Numbering và MultiLevel List. Các command này nằm trong Group “Paragraph” thuộc Tab “Home”.

Vị trí các thành phần của List

Vị trí các thành phần của List

5.1 Bullets và Numbering

Chia văn bản thành các cấp (các item cấp cha, cấp con. …):

Bullets: Chia văn bản thành cấp với các ký tự được sử dụng trong Symbol hay picture. Nếu chúng ta muốn sử dung các ký hiệu khác thì có thể vào mục ‘Define New Bullet…” để lựa chọn thêm các Bullet mới.

Thư viện Bullets

Thư viện Bullets

Numbering: Đánh địa chỉ các cấp của các item theo chỉ mục số hoặc chỉ mục chữ cái. Nếu không muốn các lựa chọn gợi ý trong mục “Numbering Library” ta click vào “Define New Number Format…”.

các lựa chọn Numbering

các lựa chọn Numbering

Lưu ý: Các Bullet và Numbering không có một định dạng chuẩn nhất định. Đôi lúc các định dạng do Word hỗ trợ không làm vừa lòng người dùng. Ta có thể tạo một List riêng cho riêng cá nhân mình dụng bằng cách sử dụng MultiLevel List.

5.2 Multilevel List

Multilevel List bao gồm cả 2 phần Numbering và Bullets như trên hình vẽ.

MultiLevel List

MultiLevel List

Ta có thể tự định nghĩa cho mình 1 list sử dụng tùy biến theo ý mình bằng cách: Click “Define New Multilevel List …” trong hình trên ta được:

Định nghĩa Multilevel List

Định nghĩa Multilevel List

Định nghĩa Multilevel List

6. Header, Footer, Page Number

Để tạo 1 Header và Footer (tiêu đề đầu và cuối cho trang văn bản) ta làm như sau:

  • Cách 1: Tab Insert -> Group Header & Footer -> Sử dụng các command trong group.
  • Cách 2: click trực tiếp vào phần trên và phần dưới của trang văn bản để viết Header và Footer.

Để xóa bỏ Header hoặc Footer: Click vào header trong Group Header & Footer -> Remove header.

Đánh dấu trang: Insert -> Group Header & Footer -> Page Number. Rồi chọn vị trí đặt của số trang.

7. Tạo khung, màu nền, nền bảo vệ cho văn bản 7.1 Tạo khung cho văn bản

Để tạo khung cho văn bản ta làm như sau: Tab page Layout -> Group Background -> Page Borders

Đóng khung cho văn bản

Đóng khung cho văn bản

Sử dụng Shading

Sử dụng Shading

7.2 Màu nền cho văn bản

Để tô màu nền cho văn bản ta làm như sau: Tab page Layout -> Group Background -> Page Color -> chọn màu thích hợp.

7.3 WaterMark (đóng dấu bản quyền, nền bảo vệ văn bản)

Để tạo một ảnh (đoạn text hoặc hình ảnh) trong suốt, xuất hiện phía sau văn bản trong tài liệu ta sử dụng tính năng watermark như sau: Tab page Layout -> Group “Page Background” -> command “Watermark”. Để tùy chỉnh bạn lựa chọn “Custom Watermark” ta được:

Tùy chọn watermark

Tùy chọn watermark

8. Drop Cap – Tạo chữ cãi đặc biệt ở đầu đoạn

Để tạo hiệu ứng nhấn mạnh chữ cái của từ đầu tiên của dòng giống như đọc 1 bài báo, Chữ cái thường chiếm 2-3 dòng. Để làm được điều đó ta sử dụng tính năng Drop Cap trong word như sau: Tab Insert -> Group Text -> Command Drop Cap. Có 2 tùy chọn cho Drop Cap là: Dropped và In margin như trên hình vẽ. Mặc định số dòng mà Drop sử dụng là 3.

Drop Cap

Drop Cap

9. Tìm kiếm và thay thế

Trong tab Home -> Group Editing. Hỗ trợ cho ta chức năng tìm kiếm (Find) và Thay thế (Replace). Khi click vào Replace ta được hình sau:

Nhập từ cần tìm vào mục “Find what”, nhập từ cần thay thế vào mục “Replace with”. Nhấn vào button “Replace” để thay thế 1 từ sau khi tìm được, nhấn vào button “Replace all” để thay thế toàn bộ các từ tìm được. Vào button “More>>” để thực hiện tùy chỉnh thay thế nâng cao.

Tương tự với tab Find trong hình trên. Ta có các ký tự đại diện trong khi tìm kiếm như sau:

Tìm kiếm và thay thế

Tìm kiếm và thay thế

Trong tab Go to: Nhập trang ta cần di chuyển tới thì word sẽ nhảy tới trang tương ứng.

Tham khảo ạ...

Nguồn:blogtinhoc.vn

13 tháng 4 2018

OMG!!!Dù sao cũng cảm ơn!^0^

27 tháng 12 2018

b1) Tạo thư mục mới

Để tạo thư mục mới ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau:

Cách 1: Dùng Menu Các bước thực hiện:

- Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục mới;

Nhấp chọn Menu File, chọn mục New:

- Nhấp chuột chọn tiếp mục Folder (Hình 39). Khi đó trên màn hình xuất hiện biểu tượng thư mục mới New Folder;

- Gõ tên thư mục cần tạo và nhấn phím Enter.

Cách 2: Dùng nút phải chuột

Các bước thực hiên:

Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục mới (nếu muốn tạo thư mục mới ở trên màn hình nền Desktop thì chỉ cần để trỏ chuột lên phần trống):

Nhấp nút phải chuột tại vùng trống trong cửa sổ. Xuất hiện bảng chọn nhanh, tiếp đến di chuột xuống mục New.

Nhấp nút phải chuột tại vùng trống trong cửa sổ. Xuất hiện bảng chọn nhanh, tiếp đến di chuột xuống mục New.

b2) Đổi tên tệp thư mục

Việc đổi tên tệp/thư mục tương tự như cách đổi tên biểu tượng Ta có thể chc một trong các cách sau.

Cách 1: Dùng chuột Các bước thực hiện:

Nhấp chuột vào tên của tệp/thư mục;

Nhấp chuột vào tên của tệp/thư mục một lần nữa;

Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter hoặc nhấp chuột vào biểu tượng.

Cách 2: Dùng nút phải chuột

Các bước thực hiện:

Nhấp chuột vào tên của tệp/thư mục;

Nhấp nút phải chuột thì xuất hiện bảng chọn nhanh(Hình 41), chọn mục Rename;

- Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter hoặc nhấp chuột vào biểu tượng.

c) Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục

Trước khi thực hiện các thao tác quản lí tệp/thư mục như sao chép, di chuyển hay xoá thì ta phải chọn (“đánh dấu”, “bôi đen”) tệp/thư mục đó.

Trước khi thực hiện các thao tác quản lí tệp/thư mục như sao chép, di chuyển hay xoá thì ta phải chọn (“đánh dấu”, “bôi đen”) tệp/thư mục đó.

Các cách để chọn tệp/thư mục như sau:

  • Chọn một đối tượng Nhấp chuột vào biểu tượng tương ứng;
  • Chọn nhiều đối tượng
  • Chọn nhiều đối tượng liền kề. Có hai cách để chọn các đôi tượng liên kề:

- Kéo chuột thành hình chữ nhật hoặc hình vuông bao xung quanh các đối tượng;

- Nhấp chọn biểu tượng đầu tiên, nhấn giữ phím Shift đồng thời nhấp chọn biểu tượng cuối cùng.

Chọn nhiều đôi tượng không liền kề: Nhấn giữ phím Ctrl và nhấp chuột lên từng đối tượng cần chọn.

c1) Sao chép tệp/thư mục

Để sao chép tệp/thư mục ta.có thể thực hiện theo một trong các cách sau.

Cách 1: Dùng Menu.

Các bước thực hiện:

Mở thư mục chứa tệp cần sao chép;

Chọn tệp cần sao chép;

- Trong menu Edit Copy (Ctrl + C);

Nhấp chuột chọn thư mục chứa tệp cần sao chép;

Trong menu Edit/Paste (Ctrl +V).

Cách 2: Dùng nút phải chuột Các bước thược hiện:

Mở thư mục của đĩa chứa tệp cần sao chép;

Chọn tệp cần sao chép;

Nhấp nút phải chuột/Copy

Nhấp chuột chọn thư mục chứa tệp cần sao chép

Nhấp nút phải chuột/Paste.

Cách 3: Dùng biểu tượng trên thanh công cụ Các bước thực hiện:

- Mở thư mục chứa tệp cần sao chép;

- Chọn tệp cần sao chép;

- Nhấp chọn biểu tượng Copy To trên thanh công cụ. Xuất hiện hộp thoại Copy Items (Hình 42).

- Trong hộp thoại Copy Items, nhấp chuột chọn thư muc chứa têp cần sa

chép;

- Nhấp chọn nút Copy.

Cách 4: Dùng Menu với lựa chọn Copy To Foỉder ...

Các bước thực hiện:

Mở thư mục chứa tệp cần sao chép;

Chọn tệp cần sao chép;

Trong Menu Edit/Copy To Folder... Xuất hiện hộp thoại Copy Items (Hình 42).

- Trong hộp thoại Copy Items, nhấp chuột chọn thư mục chứa tệp cần sao chép;

Nhấp chọn nút Copy.

c2) Xoá tệp/thư mục

Để xoá tệp/thư mục ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau.

Cách 1: Dùng phím Delete hoặc tổ hợp phím Shift + Delete Các bước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần xoá;

Gõ phím Delete hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + Delete ; Hộp thoại Confirm Folder Delete (hoặc Confirm File Delete) xuất hiện;

Trong hộp thoại Confirm Folder Delete (hoặc Confirm File Delete), chọn tiếp Yes để khẳng định việc xoá biểu tượng. Nếu huỷ bỏ việc xoá thì nhấp chọn nút No (Hình 43).

Cách 3: Dùng biểu tượng Delete trên thanh công cụ

Các bước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần xoá;

Trong hộp thoại Confirm File Delete (hoặc Confirm Folder Delete chọn tiếp Yes để khẳng định việc xoá biểu tượng. Nếu huỷ bỏ việc xoá thà nhấp chọn nút No (Hình 44).

Cách 4: Dùng Menu Các hước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần xoá;

Trong Menu File/Delete. Xuất hiện hộp thoại Confirm File Delete (hoặc Confirm Folder Delete), chọn tiếp Yes để khẳng định việc xoá biểu tượng. Nếu huỷ bỏ việc xoá thì nhấp chọn nút No (Hình 44).

c3) Di chuyển tệp/thư mục

Để di chuyển tệp/thư mục hay nói chung một biểu tượng, ta có thể thực hiện theo một trong cách sau.

Cách 1: Dùng Menu Các hứớc thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;

Trong menu Edit/Cut (Ctrl + X);

Nhấp chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di chuyển;

Trong menu Edit/Paste (Ctrl +V);

Cách 2: Dùng nút chuột phải Các bước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;

Nhấp chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di chuyển (hay di .chuyển eon trỏ đến vị trí cần di chuyển tệp/thư mục);

Nhấp nút phải chuột, chọn Paste.

Cách 3: Dùng biểu tượng Move To trên thanh công cụ

Các bước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;

- Nhấp chọn biểu tượng Move To trên thanh công cụ. Hộp thoại Move Items xuất hiện (Hình 45).

Trong hộp thoại Move Items, nhấp chuột chọn thư mục chứa tệp cần di chuyển;

Nhấp chọn nút Move

Cách 4: Dùng Menu lựa chọn Move To Folder...

Các bước thực hiện:

Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;

Trong menu Edit/Move To Folder (Hình 46). Hộp thoại Move Items xuất hiện.


Trong hộp thoại Move Items, nhấp chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di chuyển;

Nhấp chọn nút Move.

Chú ý: Trong Windows XP, ta có thể di chuyển một tệp/thư mục bằng cách nhấp chuột lên biểu tượng cần di chuyển, tiếp đến bấm giữ chuột thả tệp/thư mục vào thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di chuyển. Để thuận tiện cho việc di chuyển tệp ta nên để thông tin trên các đĩa dạng cây thư mục (Folders) (Hình 47).

Đây có thể được xem như một cách để di chuyển một biểu tượng hoặc một nhóm các biểu tượng.

c4) Tìm kiếm tệp/thư mục

Chúng ta biết rằng, sau một thời gian làm việc đã tạo ra nhiều tệp tin và thư mục. Do đó, việc tìm kiếm thông tin trên đĩa sẽ trở nên phức tạp, khó khăn hơn. Windows sẽ giúp chúng ta giải quyết những khó khăn đó bằng tiện ích tìm kiếm (Search) thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi và khoa học.

Để tìm kiếm tệp/thư mục, trước hết ta cần mở chương trình tìm kiếm.

Mở chương trình tìm kiếm bằng một trong các cách sau:

- Trên cửa sổ thư mục đang mở, nhấp chọn nút Search- hoặc chọn thực đơn lệnh View/Explorer Bar/Search (Hình 48);

- Trên màn hình nền Desktop, nhấp chọn nút Start/Search/For Files Folders (Hình 49).

- Nhấp đúp chuột biểu tượng My Computer/Search/ All Files and Folders (Hình 50);

Ta nhận thấy rằng vùng làm việc của cửa sổ được chia thành 2 vùng: vùng bên trái và vùng bên phải.

Sau khi xuất hiện hộp thoại tìm kiếm, ta nhập tên tệp/thư mục cần tìm vào ô All or part of the file name. Trong ô nhập, ta có thể nhập cụm từ tìm kiếm, chẳng hạn, congvan hoặc nhập một phần tên kết hợp với các kí tự đại diện * (hoặc ?), ví dụ: *.doc (tham khảo phần tệp và quản lí tệp)

Chọn nút Search để tìm, kết quả sẽ hiện ở vùng bên phải cửa sổ.

Chú ý: Mục Look in trong hộp thoại tìm kiếm chỉ ra phạm vi tìm kiếm tệp/thư mục. Trong chọn Look ỉn, nhấp chuột ở mũi tên bên phải để làm xuất hiên danh sách các ổ đĩa (Hình 51)

Sau đó di chuyển con trỏ chuột về ổ đĩa muốn tìm kiếm và nhấp chuột xác định; Ngoài ra, ta còn có thể nhấp chuột vào mục Browse... để xác định tệp/thư mục cụ thể hơn. Việc xác định nơi tìm kiếm càng cụ thể thì phạm vi tr kiếm càng thu hẹp lại và làm giảm bớt thời gian tìm kiếm.

12 tháng 4 2018

prograam bi1;

var a:array[1..100] of longint;

i:,sngint;tbc:real;ten:string

begin

write('Nhap ten ');readln(ten);

s:=0;

for i:=1 to n do

begin

write('Nhap diem thu ',i,'= ');

readln(a[i]);

s:=s+a[i];

end;

write('Nhung con diem <5 la ');

for i:=1 to n do

if a[i]<5 then write(a[i],' ');

wrtieln ;

write('NHung con diem 10 la ');

for i:=1 to n do

if a[i]<10then write(a[i],' ');

tbc:=s/n;

if tbc>=8 then write('Ban duoc hsg')

else if tbc>=6.5 then write('Ban dat danh hieu hoc sinh tien tien')

else if tbc>=5 then wrtie('Ban dat danh hieu trung binh ')

else write('Ban dat danh hieu yeu');

readln

end.