Cho 8 hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dự tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc tính phần trăm về khối lượng. của từng kim loại có trong hỗn hợp biết Cu không tác dụng với dung dịch HCl
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Oxit là một hợp chất của hai nguyên tố, trong đó, có 1 nguyên tố là Oxi.
-
1. Tính chất hoá học của oxit bazơ
a) Tác dụng với nước:
- Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là : Na2O; CaO; K2O; BaO, …tạo ra bazơ tan ( kiềm) tương ứng là: NaOH, Ca(OH)2 , KOH, Ba(OH)2 , …
Oxit bazơ + nước → Bazơ tương ứng
VD:
Na2O + H2O → NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
BaO + H2O → Ba(OH)2
Chú ý: Một số oxit không phản ứng với nước: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO.
b) Tác dụng với axit:
- Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Oxit bazơ + axit → muối + nước
VD:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
c) Tác dụng với oxit axit:
- Một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,…) tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
Oxit bazơ + oxit axit → muối
VD:
Na2O + CO2 → Na2CO3
CaO + CO2 → CaCO3
BaO + CO2 → BaCO3
2. Tính chất hoá học của oxit axit:
Chú ý: oxit axit ngoài cách gọi tên như trên còn có cách gọi khác là: ANHIDRIC của axit tương ứng.
VD:
SO2: Anhidric sunfurơ (Axit tương ứng là H2SO3: axit sunfurơ)
a) Tác dụng với nước:
- Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
- Một số oxit axit tác dụng với nước ở điều kiện thường như: P2O5, SO2, SO3,NO2, N2O5, CO2 , CrO3… tạo ra axit tương ứng như: H3PO4, H2SO3, H2SO4, HNO3, H2CO3, H2Cr2O7, …
VD:
2NO2 + H2O + 1/2O2 → 2HNO3.
CO2 + H2O → H2CO3
CrO3 + H2O → H2CrO4 → H2Cr2O7.
N2O5 + H2O → 2HNO3.
Chú ý: NO, N2O, CO không tác dụng với nước ở điều kiện thường (nhiệt độ thường).
b) Tác dụng với bazơ:
- Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
VD:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
P2O5 + NaOH → Na3PO4 + H2O
SO3 + NaOH → NaHSO4 (Muối axit)
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O (Muối trung hòa)
hay SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
c) Tác dụng với oxit bazơ:
- oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,…) tạo thành muối.
VD:
Na2O + SO2 Na2SO3
CO2( k) + CaO CaCO3
* Oxit lưỡng tính: Một số oxit vừa tác dụng dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịc bazơ, gọi là oxit lưỡng tính. Thí dụ như: Al2O3, ZnO, SnO, Cr2O3,…
VD:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 (natri aluminat)
* Oxit trung tính (hay là oxit không tạo muối): Một số oxit không tác dụng với axit, dung dịch, bazơ, nước, gọi là oxit trung tính như: NO, N2O, CO,…
Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học , trong đó có một nguyên tố là oxi.
Có 2 loại oxit :
+ ) Oxit bazơ : vd: Fe2O3, CuO. +) Oxit axit : vd : CO2, SO2
\(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
_________4 ______3 ____2_______ (mol)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{3}{4}n_{Al}=\frac{3}{4}.0,4=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Áp dụng ĐLBT khối lượng:
\(m_{O2\left(thu.duoc\right)}=23,7-22,26=1,44\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{1,44}{32}=0,045\left(mol\right)\)
Theo PTHH,
\(\Rightarrow n_{KMnO4\left(np\right)}=2.0,045=0,09\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO4\left(np\right)}=0,09.158=14,22\left(g\right)< 23,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) KMnO4 bị nhiệt phân không hoàn toàn
\(m_{KMnO4\left(dư\right)}=23,7-14,22=9,48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{K2MnO4}=0,045\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K2MnO4}=0,045.197=8,865\left(g\right)\)
Trong hh X gồm: KMnO4 dư; K2MnO4;MnO2
\(\%_{KMnO4}=\frac{9,48}{22,26}.100\%=42,58\%\)
\(\%_{K2MnO4}=\frac{8,865}{22,26}.100\%=39,83\%\)
\(\%_{MnO2}=100\%-42,58\%-39,83\%=17,59\%\)
\(\Rightarrow H=\frac{14,22}{23,7}.100\%=60\%\)
1, hoàn thành PTHH
a,2 Na+2H2O --->2 NaOH +H2
B,2 K+2H2O--> 2KOH+H2
c, Bà+2H2O --.Ba(OH)2+H2
d, Cả+2H2O -->+H2+Ca(OH)2
e, CaO + H2O--> Ca(OH)2
f, BaO +H2O --->Ba(oH)2
g, Na2O + H2O -->2NaOh
h, SO2+H2O -->H2SO3
I, P2O5+3H2O--->2H3PO4
Câu 2 Tìm khối lượng hơi nước tạo ra khi cho 2,24 lít khí hiđro tác dụng hết với khí O2
2H2+O2-to->2H2O
0,1----------------0,1 mol
nH2=2,24\22,4=0,1 mol
=>mH2O=0,1.18=1,8g
1.a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b,\(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{FeCl2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl2}=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
c,\(n_{H2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
2.a,
\(m_{Cu}=80.80\%=64\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=80.20\%=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
CTHH của hợp chất là CuO
b,\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(n_{CuO}=\frac{18}{60}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{CuO}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Cho 8 hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dự tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc tính phần trăm về khối lượng. của từng kim loại có trong hỗn hợp biết Cu không tác dụng với dung dịch HCl
---
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,075_______0,15____0,075___0,075(mol)
nH2= 0,075(mol)
=> mFe= 0,075.56=4,2(g)
%mFe= (4,2/8).100=52,5%
-> %mCu= 100%-52,5%=47,5%
PTHH:Cu+HCl-----/---->
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\frac{4,2}{8}.100=52,5\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=100-52,5=47,5\left(g\right)\)