K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 4 2018

Đáp án C

Câu gốc: Đội trưởng đội bóng phát biểu: “Chúng tôi thua trận chung kết bởi vì trọng tài”

A. Đội trưởng đội bóng từ chối để nói cho trọng tài về việc thua cuộc của họ trong trận chung kết

B. Đội trưởng đội bóng thừa nhận với trọng tài rằng họ đã thua trận chung kết

C. Cấu trúc blame SB for ST: đổi lỗi cho ai về việc gì. Đội trường đội bóng đổ lỗi cho trọng tài về việc thua cuộc của họ trong trận chung kết

D. Đội trưởng đội bóng nói rằng nếu không có trọng tài, họ đã có thể để thua trong trận chung kết

15 tháng 10 2018

Đáp án A

Tôi đã rất cố gắng nhưng vẫn không thể kiếm đủ tiền.
= A. Mặc dù rất cố gắng, tôi vẫn không thể kiếm đủ tiền.
Các đáp án còn lại sai cấu trúc:
B. Sửa lại: In spite of + N/V-ing, S V O : Mặc dù…,nhưng…
C. Sửa lại: Despite + N/V-ing, S V O: Mặc dù…,nhưng…
D. Đã có “ Althought” thì không được dùng “but”, sửa bằng cách bỏ 1 trong 2.

13 tháng 4 2017

Đáp án A

Đáp án A. hectic

Hectic: (a) = very busy: náo nhiệt, sôi nổi

29 tháng 11 2018

Đáp án D

Theo như đoạn văn, câu nào dưới đây không đúng?
A. Ở Hồng Kông, các doanh nghiệp đã từng đến các trường đại học để tuyển dụng sinh viên ra trường.
B. Đã từng rất dễ dàng cho sinh viên ra trường tìm được 1 công việc tốt ở Hồng Kông.
C. Những người tìm việc nên cân nhắc, xem xét càng nhiều nhân tố liên quan nhất có thể.
D. Sinh viên đã ra trường đôi khi phải tham gia những cuộc thi để tìm được 1 công việc tốt.
Các ý A, B, C đều được tìm thấy trong bài, từ đó loại ra ý D.
A. Dẫn chứng câu thứ 2- đoạn 1: “Companies toured the academic institutions, competing with each other to recruit graduates” – (Các công ty thậm chí còn đến cả các trường đại học, cạnh tranh lẫn nhau để tuyển dụng những sinh viên mới ra trường).
B. Đã được chứng minh ở câu 43.
C. Dẫn chứng đoạn 4: “To do this, graduates can study job vacancies and information in newspapers or they can visit a careers office, write to possible employers for information or contact friends or relatives who may already be involved in a particular profession. After studying all the various options, they should be in a position to make informed comparisons between various careers” – (Sinh viên đã tốt nghiệp nên nghiên cứu những vị trí công việc có sẵn và cả những thông tin trên mặt báo, hoặc họ có thể tới trực tiếp văn phòng của công ty đó, ghi lại thông tin của những nhà phỏng vấn có tiềm năng hoặc liên hệ với bạn bè và người thân, người mà là chuyên gia trong 1 lĩnh vực nào đấy. Sau khi nghiên cứu nhiều sự lựa chọn, họ nên chọn lựa ra 1 vị trí và so sánh nó với những công việc còn lại dựa trên những hiểu biết đã có).

29 tháng 8 2017

Đáp án B

shift (n): sự chuyển dịch, sự di chuyển >< maintenance (n): sự đứng yên.
Các đáp án còn lại:
A. transposition (n): sự hoán vị.
C. variation (n): sự biến đổi.
D. movement (n): sự chuyển động.
Dịch: Đô thị hóa là sự dịch chuyển của cơ số người từ nông thôn ra thành thị, dẫn tới sự phát triển của của nhiều thành phố.

22 tháng 4 2017

Đáp án B

Tạm dịch: Khách hàng: Tôi có thể xem chiếc áo len chui đầu kia không?

                Cô gái bán hàng: Cái nào? Cái này à?

Read the following passage on transport, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 8. In addition to the great ridges and volcanic chains, the oceans conceal another form of undersea mountains: the strange guyot, or flat-topped seamount. No marine geologist even suspected the existence of these isolated mountains until they were discovered by geologist Harry H. Hess in 1946. He was serving at the time as naval...
Đọc tiếp

Read the following passage on transport, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 8.

In addition to the great ridges and volcanic chains, the oceans conceal another form of undersea mountains: the strange guyot, or flat-topped seamount. No marine geologist even suspected the existence of these isolated mountains until they were discovered by geologist Harry H. Hess in 1946.

He was serving at the time as naval officer on a ship equipped with a fathometer. Hess named these truncated peaks for the nineteenth-century Swiss-born geologist Arnold Guyot, who had served on the faculty of Princeton University for thirty years. Since then, hundreds of guyots have been discovered in every ocean but the Arctic. Like offshore canyons, guyots present a challenge to oceanographic theory. They are believed to be extinct volcanoes. Their flat tops indicate that they once stood above or just below the surface, where the action of waves leveled off their peaks. Yet today, by definition, their summits are at least 600 feet below the surface, and some are as deep as 8,200 feet. Most lie between 3,200 feet and 6,500 feet. Their tops are not really flat but slope upward to a low pinnacle at the center. Dredging from the tops of guyots has recovered basalt and coral rubble, and that would be expected from the eroded tops of what were once islands. Some of this material is over 80 million years old. Geologists think the drowning of the guyots involved two processes: The great weight of the volcanic mountains depressed the sea floor beneath them, and the level of the sea rose a number of times, especially when the last Ice Age ended, some 8,000 to 11,000 years ago.

According to the passage, most guyots are found at a depth of _____.

A. between 600 and 3,200 feet

B. more than 8,200 feet

C. less than 600 feet

D. between 3,200 and 6,500 feet

1
16 tháng 6 2019

Đáp án D

Theo đoạn văn, hầu hết các guyot được tìm thấy ở độ sâu

Thông tin nằm ở câu: “Most lie between 3,200 feet and 6,500 feet.”

8 tháng 10 2017

Đáp án C

face-to-face (adj): đối mặt = direct (adj): trực tiếp.
Các đáp án còn lại:
A. instant (n+adj): chốc lát.
B. available (adj): có sẵn.
D. facial (adi): thuộc về mặt, liên quan tới mặt.
Dịch: Giao tiếp trực tiếp không được ưa chuộng bằng giao tiếp trực tuyến trong giới trẻ.

18 tháng 9 2017

Đáp án B

Lưu ý: Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định nếu câu nói phía trước dấu phẩy có các từ phủ định như: seldom, rarely, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither.

17 tháng 5 2019

Đáp án B

Đáp án B. Press the red button on the left.

Khi bệnh nhân hỏi: “Muốn gọi cho bạn (y tá) thì cần phải làm gì?”

Y tá trả lời ngắn gọn: “Nhấn nút đỏ ở bên trái.”

Đáp án A sai: vì ‘shall’ chỉ dùng với ‘I’ và ‘we’

Phương án C, D trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi. C. tôi sẽ đến mỗi 10 phút 1 lần. D. Hãy ở đây và tận hưởng nhé