Hòa tan 64g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 vào dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 124,5 g hỗn hợp muối khan (CuCl2 và FeCl3 ). | |
a) Tính % khối lượng từng chất trong X. |
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A)FeCl2 thì Fe có hoá trị là 2
Fe(oh)3 => fe có hoá trị 3
B)p2o5 thì P có hoá trị là 5
PH3 thì P có hoá trị là 3
a)
FeCl2 => Fe hóa trị II
Fe(OH)3=> Fe hóa trị III
b)P2O5 =>P hóa trị V
PH3=> P hóa trị III
Có \(\dfrac{16y}{PTK_{R_2O_y}}.100\%=56,34\%=>\dfrac{16y}{142}.100\%=56,34\%\)
=> \(y=5\)
=> 2.NTKR + 16.5 = 142
=> NTKR = 31 (đvC)
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2
a) \(K^I_x\left(CO_3\right)^{II}_y\)
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)
=> K2CO3
b) \(Fe^{III}_xO_y^{II}\)
Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.II
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
=> Fe2O3
c) \(Al^{III}_x\left(SO_4\right)^{II}_y\)
Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.II
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
=> Al2(SO4)3
d) \(H^I_xS^{II}_y\)
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)
=> H2S
a: \(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl->2FeCl_2+3H_2O\)