Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích khi cắm dòng điện một chiều đi vào bình điện phân nc . Nếu thể tích H sinn ra là 8,96 l ở đktc
a tính thể tích O thu đc ở đktc
B TÍNH THỂ TÍCH NC CẦN DÙNG
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3Fe+2O2-to->Fe3O4(1)
1------0,6
4Al+3O2-to>2Al2O3(2)
1-------0,75
b)b) Nếu đốt cùng số mol thì thể tích khí oxi ở phản ứng nào cần nhiều hơn oxi đó là phản ứng (2)
c) Nếu đốt cháy cùng khối lượng thì thể tích khí oxi ở phản ứng nào cần nhiều hơn(2)
2KMnO4-to->K2MnO4+MnO2+O2
0,126-------------0,063------0,063 mol
nKMnO4=20\158=0,126mol
=>mChất rắn=0,063.197+0,063.87=17,892g
Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a. kẽm + axit sunfuric-->Kẽm sunfat + khí hiđro.
Zn+HCl-->ZnCl2+H2
b. Sắt + axit sunfuric Sắt II sunfat + khí hiđro
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
. c. Nhôm + axit sunfuric Nhôm sunfat + khí hiđro.
Al+H2SO4->Al2(SO4)3+H2
d. Kaliclorat Kaliclorua + oxi
KClO3-to->KCl+O2
4/ Dẫn 2.24 lít khí H2 ở đktc vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn a(g) chất rắn. a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên. c. Tính a.
4/
a) CuO+H2−to−>Cu+H2O
nH2=2,24\22,4=0,1(mol)
nCuO=12\80=0,15(mol)
=>CuO dư
b)nH2O=nH2=0,1(mol)
mH2O=0,1.18=1,8(g)
c) chất rắn gồm CuO dư và Cu
nCuO=nCu=nH2=0,1(mol)
mCu=0,1.64=6,4(g)
mCuOdư=(0,15−0,1)80=4(g)
a=6,4+4=10,4(g)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(4Fe+Fe_3O_4\rightarrow Fe+4H_2O\)
\(PbO+H_2\rightarrow Pb+H_2O\)
Bài 37:
a/
nNa=4,6/23=0,2mol
nCl=7,1/35,5=0,2mol
Na/Cl =0,2/0,2 =1/1
=>NaCl
b/
nC=0,03mol
mO=0,06mol
C/O =0,03/0,06 =1/2
=>CO2
c/
nPb=0,02mol
nO=0,02mol
Pb/O =0,02/0,02 =1/1
=>PbO
d/
nFe=0,08mol
nO=0,12mol
Fe/O =0,08/0,12 =2/3
=>Fe2O3
e/
nNa=0,04mol
nC=0,02mol
nO=0,06mol
=>Tỉ lệ:
Chia hết cho 0,02
=>2:1:3
=>Na2CO3
36
a) Thành phần phần trăm theo khối lượng :
%mCO2=4×100%\4+16=20%;
%mO2=100%–20%=80%
Thành phần phần trăm theo thể tích
– Số mol các khí là :
nCO2=4\44≈0,09(mol);nO2=16\32=0,5(mol)
– Tỉ lệ về số mol các khí cũng là tỉ lệ về thể tích các khí:
%VCO2=0,09×100%\0,09+0,5≈15,25%\
%VO2=100%–15,25%=84,75%
b) Thành phần phần trăm theo khối lượng :
– Khối lượng của các mol khí:
mCO2=44×3=132(g);mO2=32×5=160(g)
– Thành phần phần trăm theo khối lượng :
mCO2=132×100%\132+160≈45,20%;mO2=100%–45,20%=54,8%
– Thành phần phần trăm theo thể tích :
%VCO2=3×100%\3+5=37,5%;%VO2=100%–37,5%=62,5%
c) Thành phần phần trăm theo khối lượng :
Số mol các khí:
nCO2=0,3x1023\6x1023=0,05(mol);
nO2=0,9x1023\6x1023=0,15(mol)\
– Khối lượng các khí
mCO2=44×0,05=2,2(g);mO2=32×0,15=4,8(g)\
– Thành phần phần trăm theo khối lượng :
mCO2=2,2×100%\2,2=4,8≈31,43%;mO2=100%–31,43%=68,57%\
– Thành phần phần trăm theo thể tích :
%VCO2=0,05×100%\0,05+0,15=25%;%VO2=100%–25%=75%
Các bạn điền đúng sản phẩm nhưng em chú ý cái PT b và c dùng mũi tên thuận nghịch nha!
Phương án hợp lí nhất để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa riêng biệt khí Oxi và không khí là:
A: Cho nước vào từng lọ chứa khí
B: Đưa tàn đóm đỏ vào từng lọ chứa khí
C: Cả 2 phương án trên đều đúng
D: Cả 2 phương án trên đều sai
PTHH: H2O -đp-> H2 + 1/2 O2
0,4___________0,4___0,2(mol)
nH2= 8,96/22,4= 0,4(mol)
=> V(O2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b)mH2O= 0,4.18= 7,2(g)
=> V(H2O)= 7,2/1= 7,2(ml)
2H2O-đp->2H2+O2
..................0,4----0,2
nH2=8,96\22,4=0,4
=>=>VO2=0,2.22,4=4,48l