I. THÊM TỪ ĐỂ TẠO THÀNH CÂU HOÀN CHỈNH:
1. You/ like/go/movies/ me/toningt?
2.. Nam/ usually/ do/ experiments/ free/ time.
3. Paris/ most/ beautiful/ city/ the world.
4. We/ like/ food/ here/ because/ it/ good/ delicious.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.I know the.....to the post office
a.book b.lunch c.walk d.way
2.why didn't you go camping last week?If you....there,you would have had a lot of fun.
a.were being b.have been c.had been d.was being
3.his trick made me furious
a.extremely angry b.hot c.not very happy d.too sad
4.-will you do me a favour?
-yes......great pleasure.
a.at b.of c.with d.in
5.what......if you had a day off yesterday?
a.would you have done b.would you do
c.will you do d.you would have done
6.can you...me a good french restaurant?
a.recommend b.praise c.say about d.answer
7.he will....his brother to the zoo with him
a.give b.take c. d.catch
8.long is working in a bicycle firm.he...there since 1978
a.had worked b.has been working
c.were working d.was working
Trl:
He gets up at five fifteen
=> He gets up at a quarter past five.
@@ Học tốt@@
Đăng chơi à
## Chiyuki Fujito
He gets up at five fifteen
- He gets up at a quarter past five
TL :
0 : zero 10 : ten 30 : thirty
1: one 11 : eleven ....
2 : two 12 : twelve 100: One hundred
3 : three 13 : thirteen
4 : four 14 : fourteen
5: five 15 : fifteen
6 : six 16 : sixteen
7 : seven 17 : seventeen
8 : eight ....
9 : nine 20 : twenty
0 | zero | ||||||
1 | one | 11 | eleven | 21 | twenty-one | 40 | forty |
2 | two | 12 | twelve | 22 | twenty-two | 50 | fifty |
3 | three | 13 | thirteen | 23 | twenty-three | 60 | sixty |
4 | four | 14 | fourteen | 24 | twenty-four | 70 | seventy |
5 | five | 15 | fifteen | 25 | twenty-five | 80 | eighty |
6 | six | 16 | sixteen | 26 | twenty-six | 90 | ninety |
7 | seven | 17 | seventeen | 27 | twenty-seven | 100 | one hundred/ a hundred |
8 | eight | 18 | eighteen | 28 | twenty-eight | ||
9 | nine | 19 | nineteen | 29 | twenty-nine | ||
10 | ten | 20 | twenty | 30 | thirty |
III Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others
1. A. arrived B. stayed C. received D. hoped
2. A. opened B. knocked C. played D. called
3. A. rubbed B. earned C. stopped D. filled
4. A.prefered B. travelled C. passed D. stirred
5. A. tipped B. begged C. quarreled D. carried
6. A. tried B. obeyed C. cleaned D. asked
7. A. packed B. added C. worked D. pronounced
8. A. watched B. phoned C. referred D. followed
9. A. agreed B. needed C. smiled D. loved
10. A. laughed B. washed C. helped D. weighed
1. “As”
* As dùng để nói về công việc hoặc chức năng. Ví dụ:
– I worked as a shop assistant for 2 years when I was a student => Tôi đã làm việc như một nhân viên bán hàng được 2 năm khi còn là sinh viên.
He used his shoe as a hammer to hang the picture up => Anh ấy dùng chiếc giày như một cái búa để đóng đinh treo tranh.
* Cấu trúc ‘as + adjective + as’ thường được sử dụng trong các câu so sánh. Ví dụ:
– He’s not as tall as his brother => Anh ấy không cao như anh trai
– She ran as fast as she could => Cô ấy chạy nhanh nhất có thể.
Trong các câu so sánh sau, “as” được sử dụng như một từ nối – theo sau “as” là một mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ. Ví dụ:
– He went to Cambridge University, as his father had before him. => Anh ấy đã tới học tại Trường Đại Học Cambridge, như cha anh ấy đã từng.
– She’s a talented writer, as most of her family are. => Cô ấy là một nhà văn tài năng, như hầu hết thành viên trong gia đình mình.
2. “”
Trong các câu so sánh sau, “” đóng vai trò giới từ và theo sau đó là một danh từ hoặc đại từ. Ví dụ:
– I’ve been working a dog all afternoon => Tôi đã làm việc như một con chó suốt cả buổi chiều.
– None of my brothers are much me => Các anh trai tôi chẳng ai trông giống tôi cả.
– She looks just her mother => Cô ấy nhìn y chang mẹ cô ấy vậy.
3. “” và “As If/As Though”
“”, “as if” và “as though” đều có thể dùng để so sánh với ý nghĩa “như là, như kiểu”. Ví dụ:
– You look as if you’ve seen a ghost => Nhìn cậu như kiểu cậu vừa nhìn thấy ma ấy.
– You talk as though we’re never going to see each other again => Mày nói cứ như bọn mình chẳng bao giờ gặp nhau nữa ấy.
– It looks it’s going to rain => Nhìn trời như kiểu sắp mưa ấy.
4. Cách diễn đạt khác với “As”
– As you know, classes restart on January 15th => Như anh biết đấy, lớp sẽ học trở lại vào ngày 15 tháng 1.
– I tried using salt as you suggested but the stain still didn’t come out => Mình đã thử dùng muối như cậu gợi ý nhưng vẫn chưa tẩy được vết bẩn.
– As we agreed the company will be split 50/50 between us => Như đã thỏa thuận, công ty sẽ được chia đôi 50/50 cho chúng ta.
– Their house is the same as ours => Nhà của họ cũng như nhà của chúng ta vậy.
Dùng từ gợi ý để vt thành câu:
1. Ho Chi Minh city/ a population / 3.5 million.
=> Ho Chi Minh city has a population of 3.5 million
2.Daewoo Hotel / tall building / our town. ( câu này phải là dấu ? nhé )
=> Is Daewoo Hotel a tall building in our town
3.He / want/ travel / train
=> He wants to travel by train.
4.There / be / bookstore / opposite / school?
=> Is there a bookstore opposite the school?
Sai thì thôi nhé!
Have a nice day!
We have a very interesting History teacher, and her name is Lan. Ms. Lan is almost forty years old now, but her soul is still very young and free. She is pretty short, and she looks a secondary school girl from behind. She has medium curly hair which she dyes in brown, a pair of big round eyes and thin lips. She loves to wear different long dresses with matching accessories for each day, and we can count that she may have up to twenty dresses. She is a funny person with a very weak heart. While other teachers ride motorbikes, she chooses to ride an electronic bike to school because she is too scare of the traffic. Sometimes she even cries in class because we do not pay enough attention or fail to remember her lectures, and at those times our class has to stop to calm her down. Despite being sensitive, she usually teases us by saying there is going to be an mini exam without announcement or make us sing in front of the whole class if we make mistakes. She is a teenager in that mature appearance, and she even says that she is not ready to find a boyfriend. Being single at her age is quite a strange thing in our hometown, but she is still happy and enjoys her life at its best. Although History is considered to be a boring subject, she always knows how to make us laugh about a character or event in order to help us remember them easily. We will graduate next year, and it is a little bit sad to think that we can never study with her again. She is an interesting teacher, and I will remember her forever.
Dịch :
Chúng tôi có một giáo viên dạy Lịch sử rất thú vị, và tên cô là Lan. Cô Lan cũng gần 40 tuổi rồi, nhưng tâm hồn cô vẫn còn rất trẻ trung và tự do. Cô hơi thấp, và trông cô như một nữ sinh trường cấp hai khi nhìn từ phía sau. Cô có mái tóc lửng xoăn được nhuộm màu nâu, một đôi mắt to tròn và đôi môi mỏng. Cô thích mặc nhiều chiếc áo dài khác nhau với phụ kiện kết hợp cho từng ngày, và chúng tôi đếm được rằng có lẽ cô có lên tới khoảng hai mươi chiếc áo dài. Cô là một người vui nhộn với một trái tim yếu đuối. Trong khi những người giáo viên khác lái xe máy, cô chọn lái một chiếc xe đạp điện đến trường vì bởi vì cô sợ giao thông. Đôi khi cô thậm chí còn khóc trên lớp bởi vì chúng tôi không đủ chú ý hoặc không nhớ bài giảng của cô, và vào những lúc đó tiết học phải ngưng lại để chúng tôi dỗ cô. Mặc dù cô hơi nhạy cảm, cô thường hay trêu chúng tôi bằng cách nói rằng sẽ có một bài kiểm tra mà không báo trước hoặc bắt chúng tôi phải hát trước lớp khi phạm lỗi. Cô giống như một người thiếu niên trong vẻ ngoài trưởng thành đó, và cô thậm chí nói rằng cô vẫn chưa sẵn sàng để tìm kiếm bạn trai. Độc thân ở lứa tuổi như cô là một việc hơi lạ ở quê chúng tôi, nhưng cô vẫn hạnh phúc và tận hưởng cuộc sống. Mặc dù Lịch sử được đánh giá là một môn nhàm chán, cô luôn biết cách khiến chúng tôi cười về một nhân vật hoặc sự kiện để giúp chúng tôi nhớ dễ dàng hơn. Chúng tôi sẽ tốt nghiệp vào năm tới, và hơi buồn khi nghĩ rằng chúng tôi sẽ không bao giờ được học với cô nữa. Cô là một giáo viên thú vị, và tôi sẽ mãi mãi nhớ về cô.
Viết lại câu mà nghĩa ko đổi :
1. Do you want a glass of lemonade?
=> Would you a glass of lemonade?.
2.What is the price of a cake and an orange?
=> How much are a cake and an orange cost?
3. My house is behind the hotel.
=> The hotel is in front of my house
4.What about going for a swim? It’s very hot today.
=> Why don't we go to swimming? Today is so hot
5.Coffee is her favorite drink.
=> She s drinking coffee.