Nung 1,5 tấn đá vôi (100% CaCO3) thu được Cao và CO2. Tính khối lượng CaO thu được , coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn( 100%)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2:
b: \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
a: \(3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT không chuyển màu: NaNO3, NaCl
- Cho 2 dd còn lại tác dụng với dd AgNO3
+ Kết tủa trắng: NaCl
NaCl + AgNO3 --> AgCl\(\downarrow\) + NaNO3
+ Không hiện tượng: NaNO3
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{78,4.20}{100.98}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: X + H2SO4 --> XSO4 + H2
____0,16<--0,16--->0,16-->0,16
=> 0,16.MX + 78,4 - 0,16.2 = 88,48
=> MX = 65 (g/mol)
=> X là Zn
a)
- Cho các chất rắn tác dụng với dd H2SO4 loãng:
+ Tạo ra dd có màu xanh: Cu(OH)2
\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
+ Kết tủa trắng: Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Có khí thoát ra: Na2CO3
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
b)
- Hòa tan các kim loại vào dd NaOH dư
+ Kim loại tan: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Kim loại không tan: Fe, Cu
- Hòa tam 2 kim loại còn lại vào dd HCl
+ Kim loại tan: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Kim loại không tan: Cu
Câu 1)
Trích mẫu thử: Cho dung dịch \(H_2SO_4\) vào 3 mẫu thử mẫu nào có kết tủa trắng là \(Ba\left(OH\right)_2\)
Phương trình:
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\Rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Còn lại: \(Cu\left(OH\right)_2;Na_2CO_3\)
Cho \(Ba\left(OH\right)_2\) vào 2 mẫu thử còn lại: Mẫu nào sinh ra kết tủa trắng là \(Na_2CO_3\)
Phương trình:
\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\Rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
Còn lại là \(Cu\left(OH\right)_2\)
Câu 2)
Lấy mỗi kim loại 1 ít, lần lượt cho vào dd axit loãng HCl vào từng kim loại
Kim loại nào không tan là \(Cu\)
Kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là \(Al,Fe\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Cho dd \(NaOH\) vào 2 kim loại còn loại còn lại \(Al,Fe\)
Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là \(Al\) , không có hiện tượng gì là \(Fe\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
CTHH đúng: \(Ba\left(OH\right)_2;CaO;K_2CO_3\)
CTHH sai: \(NaSO_4\)
Sửa CTHH: \(Na_2SO_4\)
Để nhận biết ta dựa vào hóa trị và lập CTHH nhanh
coi lại bài CTHH ấy , a.x=b.y ( a,b :hoá trị , x,y : hệ số)
vd:
\(Ba\left(OH\right)_2\) có II.1=I.2 => CTHH đúng
\(NaSO_4\) có I.1\(\ne\)II.1=> CTHH sai
sửa lại: \(Na_2SO_4\) có I.2=II.1 => CTHH đúng
CaO có: II.1=II.1 =>CTHH đúng
\(K_2CO_3\) có I.2=II.1 => CTHH đúng
bạn tham khảo ở đây nhé
Cho 8,9g hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 800ml dung dịch HCl 1Mchứng minh rằng sau PƯ axit vẫn còn dư - Hoc24
nHCl = 0,8.1 = 0,8
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2O
Gọi số mol của Zn và Mg là a, b
\(\Rightarrow65a+24b=8,9\\ \Rightarrow a=\dfrac{8,9-24b}{65}< \dfrac{8,9-24b}{24}\\ \Rightarrow a< \dfrac{89}{240}-b\)
Theo PTHH, nHCl = 2a + 2b
\(\Rightarrow n_{HCl}< 2.\left(\dfrac{89}{240}-b\right)+2b\\\Rightarrow n_{HCl} < \dfrac{89}{120}< 0,8\)
=> HCl dư sau phản ứng
ảo thặc 100 caco3 lun:>
PTPƯ:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)\(\uparrow\)
0,015 0,015 0,015
\(nCaCO_3=\dfrac{1,5}{100}=0,015mol\)
\(mCaO=0,015.56=0,84\)(tấn)