Only $300 for that laptop? That’s a real _________________!
A. bargain
B. contract
C. sale
D. donation
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
A. out of reach: ngoài tầm với
B. out of the condition: không vừa (về mặt cơ thể)
C. out of touch: không còn liên lạc/ cập nhật/ không có kiến thức (+with st/sb)
D. out of the question: không đáng bàn đến
Tôi đã không đọc những cuốn sách về thuốc hoặc những tờ báo về môn học/ chủ đề này một thời gian dài, vì thế tôi không còn cập nhật được sự phát triển gần đây.
Đáp án B
Giải thích:
repeat (v): lặp lại
repeatedly (adv): một cách lặp lại
repetitiveness (n): tính chất lặp đi lặp lại
repetitive (a): có đặc trưng lặp đi lặp lại
Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ “overlook” ở phía sau. Tạm dịch: Dù cho có khả năng, Peter đã bị bỏ qua nhiều lần thăng chức.
Đáp án B
Đây là một câu hỏi từ vựng buộc các em phải dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi và các đáp án.
A. light-hearted: vui vẻ B. like-minded: giống tính nhau
C. even-handed: công bằng D. open-minded: cởi mở
Đáp án B
Tạm dịch: Jim mời Helen đi thăm vườn của mình:
- Helen: "Tôi yêu khu vườn của bạn. Cây cối được chăm sóc cẩn thận!"
- Jim: "Cảm ơn. Vâng, tôi cho rằng tôi đã luôn luôn ____. "
have green fingers: giỏi làm vườn
let nature take its course : để cái gì diễn ra, tiến hành tự nhiên
down on one's luck: gặp vận rủi, gặp cơn đen
draw the short straw: được chọn làm công việc mà chả ai muốn cả
Đáp án D
Giải thích: Để mạch văn liên kết, dùng cấu trúc song song - những dạng tương tự nhau. Ở đây có dạng tính từ + danh từ: gorgeous colors và pleasant fragrance, nên để tiếp tục cấu trúc song song này, mặc dù các phương án đều có nghĩa như nhau, ta vẫn chọn D với attractive là tính từ, shapes là danh từ.
Dịch nghĩa. Các chuyên gia làm vườn rất quý hoa vì dáng cây lôi cuốn, màu sắc rực rỡ và hương thơm dễ chịu.
Đáp án A
phenomenon (n): hiện tượng. Số nhiều của “phenomenon” là phenomena
Trong câu này ta phải dùng danh từ số nhiều, và to be là “are” Tạm dịch: Tuyết và mưa là hiện tượng của tự nhiên.
Đáp án C
Giải thích:
optimistic (a): lạc quan positive (a): tích cực, quả quyết
cheerful (a): vui, phấn khởi upbeat (a): phấn khởi, lạc quan
Tạm dịch: Điều quan trọng là gợi ra một hình ảnh tích cực trong quá trình phỏng vấn.
Đáp án D
Giải thích: speak (v): nói, nói chuyện
pass (v): qua, đi qua
mutter (v): nói thì thầm
breathe (v): thở; to breathe/ say a word: Nói/ tiết lộ cho ai đó biết về điều gì đó
Tạm dịch: Đừng tiết lộ cho ai về điều này, nó rất bí mật.
KEY: A
Giải thích: bargain: món hời
Dịch: chỉ 300 đô cho chiếc laptop đó ư? Quả là một món hời.