Sục 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 thu được Canxi cacbonat và nước.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối canxi cacbonat thu được sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Nguyên tố R có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns1
=> Công thức oxit cao nhất của R là R2O
\(\dfrac{2.M_R}{2.M_R+16}.100\%=74,19\%=>M_R=23\left(Na\right)\)
b)
TH1:
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
______0,2----------------------->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
TH2:
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2HCl --> 2NaCl + H2
_____0,2------------------------->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c)
K --> K+ + 1e
O + 2e --> O2-
2 ion K+ và O2- trái dấu nên hút nhau bởi lực hút tĩnh điện
2K+ + O2- --> K2O
a) Gọi x và y lần lượt là số mol của Al và Cu.
BTKL: 27x+64y=3,39. (1)
BTe: 3x+2y=3.0,1. (2)
Từ (1) và (2), suy ra x=0,09 và y=0,015, suy ra %mAl\(\approx\)71,68% và %mCu\(\approx\)28,32%.
b) Dung dịch sau khi cô cạn chứa Al3+ (0,09 mol), Cu2+ (0,015 mol) và NO3- (0,3 mol). Chất rắn sau khi nung gồm Al2O3 (0,045 mol) và CuO (0,015 mol). Giá trị m là 5,79 gam.
Câu 19: Sục từ từ khí Cl2 vào dung dịch KBr cho đến dư. Dung dịch thu được chứa các chất tan là:
A. KCl. B. KCl, Cl2 dư.
C. KCl, HCl, HClO. D. KCl, HBrO3, HCl, HclO, Cl2.
Câu 20: Dẫn từ từ khí clo đến dư vào dung dịch NaOH được dung dịch chứa các chất:
A. NaCl, HCl, H2O. B. Cl2, H2O, NaOH, NaCl, NaClO.
C. NaCl, HCl, HClO, Cl2, H2O. D. NaOH, Cl2, H2O.
\(\%mC=\dfrac{12\times100}{23+12+1+16\times3}=14,285\%\\ \Rightarrow ChọnD\)
nCO2= 0,15(mol)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
m(đá vôi)= mCaCO3= 0,15.100=15(g)
a, CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
0,15 0,15 ( mol )
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,15.100=15g\)