K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2021

Cà phê là cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở các nước phía Tây và phía Đông châu Phi.

Chọn A

24 tháng 12 2021

Châu Phi là phần lớn nhất trong số 3 phần nổi trên mặt nước ở phía nam của bề mặt Trái Đất. Nó bao gồm khu vực bao quanh một diện tích khoảng 30.221.532 km² (11.668.599 mi²) tính cả các đảo. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam nên có khí hậu nóng quanh năm.

Bị Địa Trung Hải ngăn cách với châu Âu, đại lục này nối liền với châu Á về phía tận cùng đông bắc bằng eo đất Suez (bị cắt ngang bởi kênh đào Suez) có bề rộng 130 km (80 dặm). Về mặt địa lý thì bán đảo Sinai của Ai Cập nằm về phía đông kênh đào Suez (thông thường cũng được coi như là thuộc châu Phi). Từ điểm xa nhất về phía bắc là Ras ben Sakka ở Tunisia, nằm về phía tây mũi Blanc, ở vĩ độ 37°21' bắc, tới điểm xa nhất về phía nam là mũi Agulhas ở Nam Phi, 34°51′15″ nam, có khoảng cách khoảng 8.000 km (5.000 dặm); từ Cabo Verde, 17°33′22″ tây, tức điểm xa nhất về phía tây tới Ras Hafun ở Somalia, 51°27′52″ đông, có khoảng cách xấp xỉ 7.400 km (4.600 dặm). Độ dài của bờ biển là 26.000 km (16.100 dặm). Sự thiếu vắng các chỗ lõm sâu dọc theo bờ biển được so sánh thể hiện theo thực tế bằng tầm cỡ châu Âu, nơi có diện tích chỉ 9.700.000 km² (3.760.000 ml2) nhưng lại có đường bờ biển tới 32.000 km (19.800 dặm).

Các đường cấu trúc chính của châu lục này được thể hiện theo cả hai hướng tây-đông (ít nhất là ở phần bán cầu bắc) của những phần nằm về phía bắc nhiều hơn và hướng bắc-nam ở các bán đảo miền nam. châu Phi vì thế có thể coi là tổ hợp của hai phần vuông góc với nhau, phần phía bắc chạy theo hướng từ đông sang tây, phần phía nam chạy theo hướng bắc-nam.

Địa hình

Địa hình châu Phi khá đơn giản. Có thể coi toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m; trên đó chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. Phần đông của lục địa được nâng lên mạnh, nền đá bị nứt vỡ và đổ sụp, tạo thành nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ hẹp và dài. châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.

Khoáng sản

Châu Phi có nguồn khoáng sản phong phú, là châu lục đang nắm giữ 90% lượng Cobalt, 90% Platin, 50% Vàng, 98% Crom, 70% Tantan[4], 64% Mangan và một phần ba lượng Urani của thế giới. Cộng hòa Dân chủ Congo có 70% lượng Coltan của thế giới. Guinea là quốc gia xuất khẩu Bô xít lớn nhất thế giới. Ngoài ra, còn có dầu mỏ và khí đốt.

Khí hậu

Châu Phi có khí hậu nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 20 °C, thời tiết ổn định. Lượng mưa tương đối ít và giảm dần về phía hai chí tuyến, hình thành những hoang mạc lớn, lan ra sát biển. Sa mạc Sahara là hoang mạc cát lớn nhất thế giới.

Các môi trường tự nhiên của châu Phi nằm đối xứng qua xích đạo:

- Môi trường xích đạo ẩm với thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm, gồm bồn địa Congo và miền duyên hải phía bắc vịnh Guinea.

- Hai môi trường nhiệt đới:càng xa Xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa & xavan cây bụi. Nhờ nguồn thức ăn phong phú, xavan là nơi tập trung nhiều động vật ăn cỏ (ngựa vằn, sơn dương, hươu cao cổ...) và động vật ăn thịt (sư tử, báo gấm...)

- Hai môi trường hoang mạc, gồm sa mạc Sahara ở phía bắc & hoang mạc Kalahari, hoang mạc Namib ở phía nam. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt giữa ngày và đêm lớn. Thực vật, động vật nghèo nàn.

- Hai môi trường địa trung hải ở phần cực Bắc và phần cực Nam châu Phi. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô. Thảm thực vật là rừng cây bụi lá cứng.

Câu 2. Hoang mạc Gobi nằm trong môi trường đớiA.  môi trường đới nóngB. môi trường đới lạnhC. môi trường ôn hòaD. môi trường nóng và đới lạnh Câu 9: Sự phân tầng thực vật theo độ cao ở hai sườn núi thay đổi như thế nào?A. Sườn núi đón ánh nắng, thực vật, cây cối phát triển như sườn khuất nắngB. Sườn núi khuất nắng, thực vật phát triển nhanh hơn sườn đón nắngC. Sườn núi đón nắng, cây cối...
Đọc tiếp

Câu 2. Hoang mạc Gobi nằm trong môi trường đới

A.  môi trường đới nóng

B. môi trường đới lạnh

C. môi trường ôn hòa

D. môi trường nóng và đới lạnh
 

Câu 9: Sự phân tầng thực vật theo độ cao ở hai sườn núi thay đổi như thế nào?

A. Sườn núi đón ánh nắng, thực vật, cây cối phát triển như sườn khuất nắng

B. Sườn núi khuất nắng, thực vật phát triển nhanh hơn sườn đón nắng

C. Sườn núi đón nắng, cây cối phát triển lên tới độ cao hơn sườn khuất nắng

D. Hai sườn đều có sự phát triển như nhau 

Câu 10: Ở vùng núi khí hậu và nhiệt độ thay đổi theo độ cao. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự thay đổi khí hậu theo độ cao

   A. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.

   B. Càng lên cao không khí càng loãng.

   C. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng

   D. Càng lên cao lượng oxi trong không khí càng ít.

Câu 11: Ở đới nóng lên đến độ cao nào của núi sẽ có băng tuyết?

   A. 3000m.

   B. 4000m.

   C. 5500m.

   D. 6500m.

Câu 12 : Diên tích của biển và đại dương gấp bao nhiêu lần diện tích các lục địa

   A. 2 lần

   B. 3 lần

   C. 3,5 lần.

   D. 2,3 lần

Câu 13: Đại duong nào rộng lớn nhất thế giới

   A. Đại Tây Dương 

   B. Thái Bình Dương

   C. Ân Độ Dương

   D. Bắc Băng Duong

Câu 14 : Đâu không phải là vai trò của biển và đại dương

A.   nguồn cung cấp hơi nước vô tận cho khí quyển

   B. là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật

   C. cung cấp muối, giao thông, du lịch...

   D. cung cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt của con người

Bài 7. Thành phần nhân văn của môi trường

Câu 1: Người ta thường biểu thị dân số bằng.

A. Một tháp dân số                     

B. Một biểu đồ dân số

C. Một đường thẳng                           

D. Một vòng tròn 

Câu 2: Độ tuổi dưới tuổi lao động là những người có tuổi từ

A. 0-14 tuổi                  

B. 0-15 tuổi

C. 0-16 tuổi                  

D. 0-18 tuổi

Câu 3: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?

A. Trước Công Nguyên            

B. Từ thế kỉ XVIII- thế kỉ XIX

C. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX 

D. Từ thế kỷ XX – đến nay.

Câu 4: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:

A. Mỹ                      

B. Nhật                 

C. Ấn Độ              

D. Trung Quốc.

Câu 5: Châu lục nào có mật độ dân số thấp nhất

   A. Châu Mĩ

   B. Châu Âu.

   C. Châu Phi.

   D. Châu Đại Dương.

Câu 6: Dự đoán đến năm 2050 dân số thế giới sẽ là bao nhiêu:

   A. 7,9 tỉ người.

   B. 8,9 tỉ người.

   C. 10 tỉ người.

   D. 12 tỉ người.

Câu 7: Dân cư thế giới phân bố như thế nào?

A. Đều                                      

B. Không đều

C. Tất cả mọi nơi đều đông đúc                     

D. Giống nhau ở mọi nơi.

Câu 8: Dân cư đông đúc ở những nơi nào?

A. Nông thôn                                      

B. Đồi núi

C. Nội địa                                 

D. Đồng bằng, ven biển

Câu 9: Trên thế giới có mấy loại hình quần cư chính?

A. Hai loại hình       

B. Ba loại hình          

C. Bốn loại hình            

D. Năm loại hình.

Câu 10: Hoạt động kinh tế nào không đúng của quần cư đô thị:

A. Sản xuất công nghiệp

B. Phát triển dịch vụ

C. Sản xuất nông nghiệp

D. Thương mai, du lịch

Câu 11: Siêu đô thị là đô thị có tổng số dân trên:

A. 5 triệu người      

B. 8 triệu người         

C. 10 triệu người        

D. 15 triệu người.

Câu 12: Các đô thị bắt đầu xuất hiện rộng khắp thế giới vào thời kì nào?

   A. Thời Cổ đại.

   B. Thế kỉ XIX.

   C. Thế kỉ XX.

   D. Thế kỉ XV.

Câu 13: Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là:

   A. châu Âu.

   B. châu Á.

   C. châu Mĩ.

   D. châu Phi.

Câu 14: Ý nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới?

   A. Tỉ lệ người sống ở nông thôn ngày càng tăng.

   B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.

   C. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.

   D. Các đô thị đầu tiên mới xuất hiện vào thế kỉ XIX.

Câu 15: Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát?

   A. Ô nhiễm môi trường.

   B. Ách tắc giao thông đô thị.

   C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.

   D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

0

Câu 13:  Quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao nhất khu vực Nam Phi đồng thời là cao nhất Châu Phi là ?

A. Ai Cập .             B. Mô-zăm-bich.          C. Ma-la-uy .   D. Cộng hòa Nam Phi.

24 tháng 12 2021

d nha

24 tháng 12 2021

C

24 tháng 12 2021

C

24 tháng 12 2021

ì đới ôn hòa nằm ở vị trí trung gian, nên chịu tác động của các khối khí nóng đi từ vĩ độ thấp tràn lên và không khí lạnh ở cực tràn xuống gây ra những đợt nóng, lạnh đột ngột và bất thường, nhiệt độ co khi xuống dưới 0 độ C, gio mạnh, tuyết rơi rất dày đặc, và đợt khí nóng nhiệt độ tăng rất cao, rất khô, dễ gây cháy ở nhiều nơi.

Cùng với ảnh hưởng của gió Tây Ôn đới là các dòng biển chảy ven bờ lục địa làm thời tiết biến động, khí hậu phân hóa giữa đại dương và lục địa.

Tham khảo

Đặc điểm dân cư của Châu Phi :

- Năm 2001, châu Phi có hơn 818 triệu dân .
- Chiếm 13 , 4% dân số thế giới .
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Phi cao nhất thế giới ( 2 , 4% )
- Phân bố không đồng đều : 
+ Dân cư tập trung đông ở phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi , ven vịnh Ghi-nê, và nhất là thung lũng sông Nin .
+ Thưa thớt ở các vùng rừng rậm xích đạo , các hoang mạc Xa-ha-ra , Ca-la-ha-ri ,...

- Hậu quả:

+ Tạo sức ép  đối với các vấn y tế , giáo dục , nhà ở , việc làm , tài nguyên, môi trường , ... 

+ Kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ;

+ Gia tăng các tệ nạn xã hội , ...

- Có rất nhiều các nguyên nhân xã hội làm kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội châu Phi. Trong đó , không thể không nhắc đến một trong các nguyên nhân chính sau :

+ Sự bùng nổ dân số .
+ Xung đột tộc người .
+ Đại dịch AIDS .
+ Sự can thiệp của nước ngoài .

25 tháng 12 2021

Đặc điểm dân cư xã hội

- Quy mô dân số: khoảng 11.5 triệu người, chiếm 14.4% dân số cả nước (năm 2002).

- Thành phần dân tộc: TDMNBB là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người:

+ Tây Bắc: Thái, Mường, Dao, Mông...

+ Đông Bắc: Tày, Nùng, Dao, Mông...

+ Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương.

- Trình độ phát triển kinh tế của các dân tộc có sự chênh lệch:

+ Đồng bào dân tộc thiểu số có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với địa hình đồi núi.

+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa vùng Đông Bắc với Tây Bắc.

Nhờ thành tựu của công cụộc Đổi mới, đời sống cùa đồng bàọ các dân tộc đã được cải thiện.

Phát triển cơ sở hạ tầng, nước sạch nông thôn, đẩy mạnh xoá đói, giảm nghèo là những vấn đề đang được quan tâm hàng đầu trong nhiều dự án phát triển kinh tế miền núi Bắc Bộ.

Câu 5: Rừng cây bụi và thảo nguyên là kiểu cảnh quan của môi trường

A. ôn đới lục địa.

B. ôn đới hải dương.

C. địa trung hải.

D. cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm.

24 tháng 12 2021

D

24 tháng 12 2021

D. Môi trường nhiệt đới gió mùa