Bài 19: Tổ 1 của lớp 6B đƣợc nhận phần thƣởng của cô giáo chủ nhiệm và mỗi em đƣợc nhận phần thƣởng nhƣ nhau. Cô giáo chủ nhiệm đã chia hết 54 quyển vở và 45 bút bi. Hỏi số học sinh tổ 1 của lớp 6B là bao nhiêu? Biết mỗi tổ của lớp có số học sinh nhiều hơn 3.
Bài 20: Khối 6 của một trƣờng có khoảng 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp học sinh đi thăm quan thì xếp 30 ngƣời hay 45 ngƣời lên 1 xe đều vừa vặn. Tính số học sinh của khối 6?
Bài 21: Số học sinh của một trƣờng là số lớn hơn 900 gồm ba chữ số. Mỗi lần xếp hàng 3,hàng 4, hàng 5 đều vừa đủ, không thừa ai. Hỏi trƣờng đó có bao nhiêu học sinh? Bài 22: Ba bạn An, Bình, Cƣờng cùng học một trƣờng nhƣng ở ba lớp khác nhau. An cứ 5 ngày trực nhật một lần, Bình 10 ngày một lần và Cƣờng 8 ngày một lần. Lần đầu cả ba bạn cùng trực nhật vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì ba bạn lại cùng trực nhật vào một
Bài 22: Số học sinh khối 6 của một trƣờng khi xếp hàng 15, 20, 25 đều thiếu 1 ngƣời. Tính số học sinh khối 6 của trƣờng đó biết rằng số học sinh đó chƣa đến 400.
Bài 23: Một đơn vị bộ đội khí xếp hàng 10;12 hoặc 15 đều thừa ra 5 ngƣời, biết số ngƣời của đơn vị trong khoảng từ 320 đến 400 ngƣời. Tính số ngƣời của đơn vị đó.
Bài 24: Học sinh khối 6 của trƣờng Thăng Long xếp hàng 20; 25;30 đều dƣ 13 học sinh nhƣng xếp hàng 45 thì còn thừa 28 học sinh. Tính số học sinh khối 6 của trƣờng Thăng Long. Biết rằng số học sinh chƣa đến 1000 học sinh.
Dạng 4: Một số bài dang khác
Bài 25: Cho
A = 4 + 42 + 43 +¼+ 423 + 424 . Chứng minh:
A 20; A 21; A 420 .
Bài 26: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n , các số sau đây là hai số nguyên tố cùng nhau:
a) n + 2 và n + 3
b) 2n + 3 và 3n + 5.
Bài 27: Tìm số tự nhiên
a, b biết ƢCLN (a;b) = 4 và
a + b = 48.
Bài 28: Tìm số tự nhiên n sao cho: a) 4n - 5: 2n -1
b) n2 + 3n +1: n +1.
Bài 29: Tìm số nguyên tố p, q sao cho
a) p +10, p +14 là các số nguyên tố.
b) q + 2, q +10 là các số nguyên tố.
A. HÌNH HỌC
Bài 30: Tính chu vi và diện tích các hình sau:
a) Hình chữ nhật có chiều dài 12cm và chiều rộng 8cm .
b) Hình vuông có cạnh 6cm.
c) Hình thang cân có độ dài hai đáy là 4cm và 10cm, chiều cao 4cm , cạnh bên 5cm .
d) Hình thoi có cạnh 5cm , độ dài hai đƣờng chéo là 6cm và 8cm .
e) Hình bình hành có độ dài hai cạnh là 10cm và 14cm, chiều cao 8cm .
Bài 31: Một hình chữ nhật có chiều dài là 16m và chiều rộng là 10m . Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông đó.
Bài 32: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m , chiều rộng 8m .Ngƣời ta
trồng một vƣờn hoa hình thoi ở trong mảnh đất đó, biết diện tích phần còn lại là 75m2 .
Tính độ dài đƣờng chéo AC , biết BD = 9m .
Bài 33: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 16m , chiều rộng 6m . Ngƣời ta dự định lát nền bởi những viên gạch men hình vuông có cạnh 40cm . Hỏi ngƣời ta cần dùng bao nhiêu viên gạch để lát?
Bài 34: Ruộng lúa nhà bác Bình hình bình hành có độ dài đáy bằng 100m, chiều cao 50m. Bác trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Con hãy giúp bác Bình tính toàn bộ khối lượng thóc đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó?
100m
Bài 35: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 9 m chiều rộng 7 m. Người ta chia mảnh vườn thành bốn khu gồm hai khu hình vuông cạnh 3 m, hai khu hình chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 3m và lát gạch phần lối đi. Tính diện tích phần lối đi (màu trắng).
Bài 36: Tính diện tích bể bơi ở hình ảnh dưới đây, các kích thước được mô tả ở hình vẽ.
Bài 37: Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 720 m , chiều rộng bằng 3 chiều
5
dài. Tính diện tích của sân vận động.
Bài 38: Một bồn hoa có dạng hình vuông có độ dài cạnh là 2 m . Để làm lối đi rộng hơn, người ta thu nhỏ bồn hoa vẫn có dạng hình vuông nhưng độ dài cạnh giảm đi 50 cm .
a) Tính diện tích bồn hoa sau khi thu nhỏ.
b) Lối đi được tăng thêm bao nhiêu diện tích.
Bài 39: Cô Hoa muốn lát nền cho phòng khách có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 9 m, chiều rông là 6 m. Cô Hoa chọn loại gạch lát nền có dạng hình vuông cạnh dài 30 cm với giá của một viên gạch là 12 000 đồng.
a) Cô Hoa cần phải sử dụng bao nhiêu viên gạch hình vuông để lát kín nền phòng khách trên?
b) Tính số tiền mua gạch cô Hoa phải trả để lát kín nền phòng khách.
Bài 40: Trong giờ ngoại khoá, bạn Minh tự làm mô hình đồ dùng trong gia đình, bạn lựa chọn làm một chiêc chụp đèn nhƣ hình bên.
Biết rằng bốn mặt của chiếc chụp đèn giống nhau, mỗi mặt có dạng là một hình thang cân. Trong đó mỗi hình thang cân có độ dài cạnh đáy bé là 10 cm, độ dài cạnh đáy lớn là 20 cm, độ dài canh bên là 13 cm và chiều cao là 12 cm.
a) Tính tổng độ dài các đoạn ống Minh cần để làm khung của chiếc chụp đèn.
b) Tính tổng diện tích lƣợng giấy làm chụp đèn, biết rằng các mép dán không đáng kể.
(nhanh hộ mình)