để pha thành 5 lít axit HCl có nồng độ 0,5 M, cần phải lấy V lít dung dịch HC, có nồng độ 36% (D= 1,19 g/ml). Giá trị của V là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
- Tổng số hạt trong M2X là 92.
⇒ 2.2PM + 2NM + 2PX + NX = 92 (1)
- Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28.
⇒ 2.2PM + 2PX - 2NM - NX = 28 (2)
- Tổng số hạt trong M+ lớn hơn X2- là 7.
⇒ (2PM + NM - 1) - (2PX + NX + 2) = 7 (3)
- Số khối của M+ lớn hơn X2- là 7.
⇒ PM + NM - (PX + NX) = 7 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=E_M=11=Z_M\\N_M=12\\P_X=E_X=8=Z_X\\N_X=8\end{matrix}\right.\)
→ M là Na, X là O, M2X là Na2O.
Câu 7:
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{10}.100\%=56\%\\\%m_{CuO}=44\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{10-0,1.56}{80}=0,055\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}+n_{CuO}=0,155\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,155.98}{100}.100\%=15,19\%\)
d, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,055\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,055.160=8,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 8:
a, \(CuCO_3+2HCl\rightarrow CuCl_2+CO_2+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuCO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuCO_3}=\dfrac{0,15.124}{20}.100\%=93\%\\\%m_{CuCl_2}=7\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
\(C\%_{dd_{NaCl}}=\dfrac{m_{NaCl}}{m_{ddNaCl}}.100\%=\dfrac{70}{350}.100\%=0,2\%\)
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình phản ứng giữa Fe và HCl: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 a. Để xác định nồng độ dung dịch HCl cần dùng, ta cần tính số mol của Fe. Đầu tiên, ta cần chuyển khối lượng Fe thành số mol bằng cách sử dụng khối lượng mol của Fe (56g/mol): Số mol Fe = khối lượng Fe / khối lượng mol Fe = 5,6g / 56g/mol = 0,1 mol Vì theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe tương ứng với 2 mol HCl, nên số mol HCl cần dùng là gấp đôi số mol Fe: Số mol HCl = 2 x số mol Fe = 2 x 0,1 mol = 0,2 mol Để tính nồng độ dung dịch HCl, ta chia số mol HCl cho thể tích dung dịch HCl: Nồng độ HCl = số mol HCl / thể tích dung dịch HCl = 0,2 mol / 0,1 L = 2 mol/L Vậy, nồng độ dung dịch HCl cần dùng là 2 mol/L. b. Để xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng, ta cần tính số mol muối FeCl2. Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe tương ứng với 1 mol FeCl2, nên số mol muối FeCl2 cũng là 0,1 mol. Khối lượng muối FeCl2 = số mol muối FeCl2 x khối lượng mol muối FeCl2 = 0,1 mol x (56g/mol + 2 x 35,5g/mol) = 0,1 mol x 127g/mol = 12,7g Vậy, khối lượng muối thu được sau phản ứng là 12,7g. c. Để xác định thể tích Hidro thu được sau phản ứng, ta cần tính số mol H2. Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe tương ứng với 1 mol H2, nên số mol H2 cũng là 0,1 mol. Thể tích H2 = số mol H2 x thể tích mol của H2 = 0,1 mol x 22,4 L/mol = 2,24 L Vậy, thể tích Hidro thu được sau phản ứng là 2,24 L.
Câu 1:
a, - Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: MgO
+ Tan, quỳ hóa xanh: Na2O
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Tan, quỳ hóa đỏ: P2O5
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Dán nhãn.
b, - Dẫn lần lượt từng khí qua bình đựng nước vôi trong.
+ Nước vôi trong vẩn đục: SO2
PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2
c, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaCl.
+ Có tủa trắng: AgNO3
PT: \(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: CuSO4, NaOH (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: CuSO4
PT: \(BaCl_2+CuSO_4\rightarrow CuCl_2+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
- Dán nhãn.
Câu 2:
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,05}=6\left(M\right)\)
d, \(m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{136}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Zn\left(LT\right)}=n_{ZnCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(LT\right)}=0,2.65=13\left(g\right)\)
Mà: H = 75% \(\Rightarrow m_{Zn\left(TT\right)}=\dfrac{13}{75\%}=\dfrac{52}{3}\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
Theo PT: \(n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{Cl_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
\(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
C52: C
C53: C
C54: C
C55: D
C56: B
C57: D
C58: A
C59: B
C60: B
C61: A
C62: C
C63: A
C64: A
C65: B
C66: D
C67: A
\(a)\left(1\right)S+O_2\xrightarrow[]{t^0}SO_2\\ \left(2\right)2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^0}2SO_3\\ \left(3\right)SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ \left(4\right)H_2SO_4+Na_2SO_3\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\\ \left(5\right)SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\\ \left(6\right)H_2SO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+2H_2O\\ \left(7\right)CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+SO_2+H_2O\\ \left(8\right)SO_2+Na_2O\rightarrow Na_2SO_3\\ \left(9\right)Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\\ \left(10\right)H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(b)\left(1\right)Fe_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow2FeCl_3+3BaSO_4\\ \left(2\right)FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\\ \left(3\right)2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^0}Fe_2O_3+3H_2O\\ \left(4\right)Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \left(5\right)Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\\ \left(5\right)2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
\(a,S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
\(2O_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
\(SO_2+H_2O\leftrightarrow H_2SO_3\)
\(H_2SO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+2H_2O\)
\(CaSO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+SO_2\)
\(SO_2+Na_2O\rightarrow Na_2SO_3\)
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
\(b,Fe_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow2FeCl_3+3BaSO_4\downarrow\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
\(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
nHCl = 5.0,5 = 2,5 (mol)
⇒ mHCl = 2,5.36,5 = 91,25 (g)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{91,25}{36\%}=\dfrac{9125}{36}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{\dfrac{9125}{36}}{1,19}\approx213\left(ml\right)=0,213\left(l\right)\)