Tìm điều kiện để phân thức \(\frac{2x-2}{x^2-x}\) được xác định
a) Tính giá trị của phân thức tại x=3 và x=0
b) Tính giá trị của x để phân thức có giá trị bằng 2
c) Tìm giá trị của x để phân thức có giá trị là số nguyên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số tự nhiên đó là n
Ta có
n^3-7n=n^3-n-6n=n(n^2-1)-6n
=n(n-1)(n+1)-6n \(\left(1\right)\)
Do n,n-1,n+1 là 3 stn liên tiếp
=>n(n-1)(n+1) chia hết cho 6
6n chia hết cho 6
=> (1) chia hết cho 6
=>n^3-7n chia hết cho 6 ( dpcm )
Ta có
\(B=\frac{2x^2+2}{\left(x+1\right)^2}\\ =\frac{x^2+2x+1+x^2-2x+1}{\left(x+1\right)^2}\\ =\frac{\left(x+1\right)^2}{\left(x+1\right)^2}+\frac{\left(x-1\right)^2}{\left(x+1\right)^2}\\ =1+\frac{\left(x-1\right)^2}{\left(x+1\right)^2}\)
\(MinB=1\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2=0\Leftrightarrow x=1\)
Ta có: \(x^2+2x+2x\sqrt{x+3}=9-\sqrt{x+3}\) \(\left(ĐK:x\ge-3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+2x\sqrt{x+3}+x+3\right)+x+\sqrt{x+3}=12\)
\(\Leftrightarrow\left(x+\sqrt{x+3}\right)^2+\left(x+\sqrt{x+3}\right)-12=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+\sqrt{x+3}\right)\left(x+\sqrt{x+3}+1\right)-12=0\)
Đặt \(a=x+\sqrt{x+3}\)\(\Leftrightarrow\)\(a+1=x+\sqrt{x+3}+1\)
Ta lại có: \(a.\left(a+1\right)-12=0\)
\(\Leftrightarrow a^2+a-12=0\)
\(\Leftrightarrow a^2-3a+4a-12=0\)
\(\Leftrightarrow a\left(a-3\right)+4\left(a-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+4\right)\left(a-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a+4=0\\a-3=0\end{cases}}\)
+ \(a+4=0\)\(\Leftrightarrow\)\(x+\sqrt{x+3}+4=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(x+4=-\sqrt{x+3}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left(x+4\right)^2=\left(-\sqrt{x+3}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\)\(x^2+8x+16=x+3\)
\(\Leftrightarrow\)\(x^2+7x+13=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left(x^2+7x+\frac{49}{4}\right)+\frac{3}{4}=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left(x+\frac{7}{2}\right)^2+\frac{3}{4}=0\)
Vì \(\left(x+\frac{7}{2}\right)^2+\frac{3}{4}>0\forall x\)mà \(\left(x+\frac{7}{2}\right)^2+\frac{3}{4}=0\)
\(\Rightarrow\)Phương trình \(\left(x+\frac{7}{2}\right)^2+\frac{3}{4}=0\)vô nghiệm
+ \(a-3=0\)\(\Leftrightarrow\)\(x+\sqrt{x+3}-4=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(x-3=-\sqrt{x+3}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left(x-3\right)^2=\left(-\sqrt{x+3}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\)\(x^2-6x+9=x+3\)
\(\Leftrightarrow\)\(x^2-7x+6=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left(x^2-x\right)-\left(6x-6\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(x.\left(x-1\right)-6.\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left(x-6\right).\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(\orbr{\begin{cases}x-6=0\\x-1=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\orbr{\begin{cases}x=6\left(TM\right)\\x=1\left(TM\right)\end{cases}}\)
Vậy \(S=\left\{1;6\right\}\)
a) \(ĐKXĐ:\hept{\begin{cases}x\ne0\\x\ne-3\\x\ne3\end{cases}}\)
\(A=\left(\frac{1}{3}+\frac{3}{x^2-3x}\right):\left(\frac{x^2}{27-3x^2}+\frac{1}{x+3}\right)\)\(=\left[\frac{1}{3}+\frac{3}{x\left(x-3\right)}\right]:\left(\frac{-x^2}{3x^2-27}+\frac{1}{x+3}\right)\)
\(=\left[\frac{x\left(x-3\right)}{3x\left(x-3\right)}+\frac{9}{3x\left(x-3\right)}\right]:\left[\frac{-x^2}{3\left(x^2-9\right)}+\frac{1}{x+3}\right]\)
\(=\frac{x^2-3x+9}{3x\left(x-3\right)}:[\frac{-x^2}{3\left(x-3\right)\left(x+3\right)}+\frac{3\left(x-3\right)}{3\left(x-3\right)\left(x+3\right)}]\)
\(=\frac{x^2-3x+9}{3x\left(x-3\right)}:\frac{-x^2+3x-9}{3\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\)\(=\frac{x^2-3x+9}{3x\left(x-3\right)}.\frac{3\left(x-3\right)\left(x+3\right)}{-\left(x^2-3x+9\right)}=\frac{x+3}{-x}=\frac{-x-3}{x}=-1-\frac{3}{x}\)
b) \(A< -1\)\(\Leftrightarrow-1-\frac{3}{x}< -1\)\(\Leftrightarrow\frac{-3}{x}< 0\)
mà \(-3< 0\)\(\Rightarrow x>0\)và \(x\ne3\)
Vậy \(A< -1\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x>0\\x\ne3\end{cases}}\)
c) Vì \(-1\inℤ\)\(\Rightarrow\)Để A nguyên thì \(\frac{3}{x}\inℤ\)\(\Rightarrow3⋮x\)
\(\Rightarrow x\inƯ\left(3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
So sánh với ĐKXĐ \(\Rightarrow x=\pm3\)loại
Vậy A nguyên \(\Leftrightarrow x=\pm1\)
\(\frac{6x^3\left(2y+1\right)}{5y}\cdot\frac{15}{2x^3\left(2y+1\right)}=\frac{9}{y}\)
\(\frac{3}{x^2-1}:\frac{6x}{2x^3\left(2y+1\right)}=\frac{3}{x^2-1}\cdot\frac{2x^3\left(2y+1\right)}{6x}=\frac{x^2\left(2y+1\right)}{x^2-1}\)
hok tốt.
\(\frac{6x^3\left(2y+1\right)}{5y}\cdot\frac{15}{2x^3\left(2y+1\right)}\)
\(=\frac{6x^3\left(2y+1\right)}{5y}\cdot\left[\frac{15}{2x^3\left(2y+1\right)}\right]\)
\(=\frac{180x^3y+90x^3}{20x^3y^2+10x^3y}\)
\(=\frac{180y+90}{20y^2+10y}\)
\(=\frac{18y+9}{2y^2+y}\)
\(=\frac{9\left(2y+1\right)}{y\left(2y+1\right)}\)
\(=\frac{9}{y}\)
\(\frac{y}{3x}+\frac{2y}{3x}=\frac{y+2y}{3x+3x}=\frac{3y}{3x}=\frac{y}{x}\)
\(\frac{4x-1}{3x^2y}-\frac{7x+1}{3x^2y}=\frac{4x-1-\left(7x+1\right)}{3x^2y}=\frac{-3x-2}{3x^2y}\)
\(\frac{6x-1}{3x^2y}+\frac{4x-1}{3x^2y}=\frac{6x-1+4x-1}{3x^2y}=\frac{10x-2}{3x^2y}\)
Ta có :
\(\frac{6x^2y^2}{8xy^5}=\frac{3x}{4y^3}\)
\(\frac{x^2-xy}{5xy-5y^2}=\frac{x\left(x-y\right)}{5y\left(x-y\right)}=\frac{x}{5y}\)
Hok tốt !
Đặt phân thức đã cho là A
\(ĐKXĐ:x^2-x\ne0\)\(\Leftrightarrow x\left(x-1\right)\ne0\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ne0\\x-1\ne0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ne0\\x\ne1\end{cases}}\)
a) \(A=\frac{2x-2}{x^2-x}=\frac{2\left(x-1\right)}{x\left(x-1\right)}=\frac{2}{x}\)
Với \(x=3\)( thoả mãn ĐKXĐ ) \(\Rightarrow A=\frac{2}{3}\)
Với \(x=0\)( không khoả mãn ĐKXĐ ) \(\Rightarrow\)Không tìm được giá trị của A
b) \(A=2\)\(\Leftrightarrow\frac{2}{x}=2\)\(\Leftrightarrow x=1\)( không thoả mãn ĐKXĐ )
Vậy không tìm được giá trị của x để \(A=2\)
c) A có giá trị nguyên \(\Leftrightarrow\frac{2}{x}\inℤ\)\(\Leftrightarrow2⋮x\)\(\Leftrightarrow x\inƯ\left(2\right)=\left\{\pm1;\pm2\right\}\)
So sánh với ĐKXĐ \(\Rightarrow x=1\)không thoả mãn
Vậy A nguyên \(\Leftrightarrow x\in\left\{-2;-1;2\right\}\)
ĐKXĐ:
----------->x khác 0
---------->(x-1) khác 0 ----------> x khác 1
VẠY ĐKXĐ LÀ X khác 0 và 1.
Bạn tự rút gọn nha
a, 2x-2\ x^2-x= 2\x
Thay x=3 vào biểu thức có:
-----> = 2\3
Vậy nếu thay x=3 vào biểu thức thì = 2\3
thay x=0 vào biểu thức có
------> = 0 vì 2\0=0
VẬY nếu thay x=0 thì biểu thức thì =0
b,
theo đề bài ta có
2\x=2
-----> 2:x=2
Vậy x=1
Câu c mik ko chắc nên bn tự làm nha
mik rất sorry:(((((((