ket ban nha cau
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Hòa tan m g hh X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) vào dd HCl dư thu được a mol H2 và 31,19g hh muối
Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà N Đà Nẵng giới thiệu phần giải đáp thắc mắc nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này
Ngày đăng: 04-09-2019
7,699 lượt xem
nNaOH = 0,4 mol
nFe(OH)3 = 0,1 mol
khi cho NaOH vào dung dịch Y thu được dung dịch: Na+ 0,4 mol Fe3+ x mol và SO42- 0,41 mol
theo ĐLBT điện tích: 3x + 0,4.1 = 0,41.2
→ x = 0,14 mol
→ tổng số mol Fe3+ trong Y = 0,14 + 0,1 = 0,24 mol
Cho X vào dung dịch H2SO4 đặc
Fe → Fe+3 + 3e
0,24 0,72
O + 2e → O-2
y 2y
S+6 + 2e → S+4
0,28 0,14
Theo ĐLBT electron: 0,72 = 2y + 0,28
→ y = 0,22 mol
Ta có: nCl- = (31,19 – 0,24.56)/35,5 = 0,5 mol
→ nH+ = 0,5 mol
Theo ĐLBT nguyên tố H: 2nH2 + 2nH2O = nHCl
→ nH2 = (0,5 – 0,22.2)/2 = 0,03 mol

Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai ?
A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
B. Nước giải khát được nén khí CO2 ở áp suất cao hơn có độ chua (độ axit) lớn hơn.
C. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
D. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai ?
A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
B. Nước giải khát được nén khí CO2 ở áp suất cao hơn có độ chua (độ axit) lớn hơn.
C. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
D. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
Mô tả sự hình thành các liên kết trong phân tử



1, ▲ Trích mẫu thử vào từng ống nghiệm đánh dấu từ 1 đến 4
▲ Chọn quỳ tím làm thuốc thử ta được:
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ : HCl
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh : NaOH và Na2CO3
+ Dung dịch làm quỳ tím không đổi màu : MgCl2
▲ Dùng HCl đã nhận biết làm thuốc thử để phân biệt NaOH và Na2CO3
+ Dung dịch tạo khí sủi bọt : Na2CO3
+ Dung dịch không tạo chất khí là : NaOH
2, ▲ Trích mẫu thử vào từng ống nghiệm đánh dấu từ 1 đến 4
▲ Chọn quỳ tím làm thuốc thử ta được:
+ Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ : HCl và H2SO4
+ Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là : Na2CO3
+ Dung dịch không đổi màu quỳ tím : BaCl2
▲ Dùng BaCl2 đã phân biệt được để phân biệt HCl và H2SO4 ta được:
+ Dung dịch tác dụng được với H2SO4 tạo thành chất kết tủa là H2SO4
+ Còn lại là HCl

nB = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
MB = 19,8.2 = 39,6 (g/mol) => mB = 39,6.0,5 = 19,8 (g)
Dùng phương pháp đường chéo :
NO : 30 NO2 : 46 39,6 6,4 9,6 => nNO nNO2 = 6,4 9,6 = 2 3
=> \(\hept{\begin{cases}n_{NO}=0,2\left(mol\right)\\n_{NO2}=0,3\left(mol\right)\end{cases}}\) --> Tổng nNito(B) = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)
Đặt nH2O = x (mol) ---> nHNO3 pứ = 2x (mol)
---> BTN : nNO3-(muối) = 2x - 0,5 (mol) --> mmuối = mKL + mNO3- = 9,9 + 62.(2x - 0,5) = 124x - 21,1 (gam)
BTKL : mKL + mHNO3 pứ = mmuối + mB + mH2O
=> 9,9 + 2x.63 = 124x - 21,1 + 19,8 + 18x
--> x = 0,7 (mol)
--> mmuối = 124x - 21,1 = 65,7 (gam)
ko đăng linh tinh mik cảnh cáo còn lần sau sẽ báo cáo
BN ý chỉ kb thôi mà Nguyễn Mai Hương