Câu 1 kim loại vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AlCl3 là A. Fe. B.Ag. C.Al. D.Mg Câu2 cặp chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch axit sufuric vừa phản ứng được với dung dịch natri hiđroxit A.CaO và Fe2O3. B.Fe2O3 và SO3 C.Al2O3 và ZnO. D.CO2 và SO2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(\text{Đ}K:a,b>0\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
a------>a---------->a----------->a
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
b----->1,5b--------->0,5b------->1,5a
=> \(\left\{{}\begin{matrix}65a+27b=20,3\\161b+0,5a.342=65,9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
=> \(V=V_{H_2}=\left(0,25+0,15.1,5\right).22,4=10,64\left(l\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,25.65}{20,3}.100\%=80,05\%\\\%m_{Al}=100\%-80,05\%=19,95\%\end{matrix}\right.\)
c) \(m_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{\left(0,25+1,5.0,15\right).98}{10\%}=465,5\left(g\right)\)
a) \(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(\text{Đ}K:a,b>0\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
a-------------------------------->a
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
b-------------------------------->b
b) => \(\left\{{}\begin{matrix}65a+24b=3,56\\a+b=0,08\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,04\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,04.65}{3,56}.100\%=73,03\%\\\%m_{Mg}=100\%-73,03\%=26,97\%\end{matrix}\right.\)
nH2= 6,72/22,4= 0,3(lít)
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Đề hỏi gì em
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH : $n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,8}{22,4} = 0,125(mol)$
$m_{Zn} = 0,125.65 = 8,125(gam)$
$m_{Cu} = 8,3 - 8,125 = 0,175(gam)$
$\%m_{Zn} = \dfrac{8,125}{8,3}.100\% = 97,9\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -97,9\% = 2,1\%$
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,125(mol) \Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,125.98 = 12,25(gam)$
a)
Chất rắn sau phản ứng là Cu
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$m_{Fe} = 0,05.56 = 2,8(gam)$
$\Rightarrow m_{Cu} = 10,5 - 2,8 = 7,7(gam)$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,05(mol)$
$\Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,05.98 = 4,9(gam)$
Trích mỗi chất rắn ra một ít và làm thí nghiệm sau:
- Nhỏ ít nước vào các mẫu thử:
+ Mẫu tan tạo kt keo trắng và sủi bọt khí không màu: Al
\(Al+3H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+\dfrac{3}{2}H_2\)
+ Các mẫu không tan: Fe, Cu, Ag
- Tiếp tục đem các chất rắn còn lại cho td với dd HCl:
+ Mẫu tan tạo dd màu lục nhạt và sủi bọt khí không màu: Fe
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+ Các mẫu không tan: Cu, Ag
- Đem các mẫu rắn còn lại đun nóng trong không khí:
+ Mẫu từ rắn màu đỏ chuyển thành rắn màu đen: Cu
\(Cu+0,5O_2\underrightarrow{t^o}CuO\)
+ Mẫu còn lại không hiện tượng: Ag.
Câu 1: D
Câu 2: C