Tính bằng cách thuận tiện nhất:456+627+100+544+373
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số dư lớn nhất của phép chia cho 5 là 4.
Vậy số An nghĩ ra là:
5 x 4 + 4 = 24
Đáp số: 24
Đổi 5dm6cm=56cm
Cạnh hình vuông là:
32:4=8(cm)
Vì cạnh hình vuông bằng chiều rộng hình chữ nhật nên chiều rộng là 8cm.
Nửa chu vi là:
56:2=28(cm)
Chiều dài là:
28-8=20(cm)
Diện tích hcn là:
20x8=160(cm2)
Đáp số:160cm2
Đổi 5dm6cm = 56 cm
Cạnh HV là :
32 : 4 = 8 cm
Vì cạnh HV bằng Chiều rộng HCN nên là 8cm
Nửa chu vi HCN là :
56 : 2 = 28 cm
Chiều dài HCN là :
28 - 8 = 20 ( cm )
Diện tích HCN là :
20 x 8 = 160 ( cm2 )
Đs = 160 cm2
Chiều dài một cạnh cái sân là :
44 : 4 = 11 ( m )
Chiều dài một cạnh sau khi mở rộng là :
11 + 3 = 14 ( m )
Chu vi cái sân sau khi mở rộng là :
14 x 4 = 56 ( m )
Đáp số : 56 m
62:3=20(dư 2)
Vậy có thể may đc nhiều nhất 20 bộ quần áo và còn thừa 2 mét vải.
Câu 1: Số 13 được viết bằng chữ số La Mã như thế nào
A. XIII
B. XIV
C. XIIV
D. IIIX
Câu 2: Điền dấu: >, < , = vào ô trống.
A. 76 635 ☐ 76 653
B. 18 536 ☐ 17 698
C. 47 526 ☐ 47 520 + 6
D. 92 569 ☐ 92 500 + 70
Câu 3: Chu vi của hình vuông là 28cm. Diện tích của hình vuông đó là bao nhiêu?
A.14 cm2
B. 32 cm2
C. 56 cm2
D. 49 cm2
Câu 4: 3km 6m =…………….m
A. 3006
B. 3600
C. 306
D. 360
Câu 5: 1 giờ 15 phút = … phút
A. 115 phút
B. 615 phút
C. 75 phút
D. 65 phút
Câu 6: Hình vuông ABCD có cạnh dài 5cm. Chu vi của hình vuông là?
A. 20 cm
B. 10 cm
C. 25 cm2
D. 25 cm
Câu 7: Số lớn nhất trong các số: 8 576 ; 8 756 ; 8 765 ; 8 675 là:
A. 8 576
B. 8 765
C. 8 756
D. 8 675
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 8: Đặt tính rồi tính:
3680 + 5306
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
7648 – 1545
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
Câu 9: Tìm X:
X : 7 = 63 : 7
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
Câu 10: Có 7 thùng dầu như nhau đựng tất cả 63 lít dầu. Hỏi có 774 lít dầu thì cần bao nhiêu thùng như thế để chứa hết?
Tóm tắt
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
Bài giải:
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số 13 được viết bằng chữ số La Mã như thế nào? (1 điểm).
A. XIII
Câu 2: Điền dấu >, <, = vào ô trống (1 điểm).
A. 76 635 < 76 653
B. 18 536 > 17 698
C. 47 526 = 47 520 + 6
D. 92 569 < 92 500 + 70
Câu 3: Chu vi của hình vuông là 28 cm. Diện tích của hình vuông đó là bao nhiêu? (1 điểm).
D. 49 cm2
Câu 4: 3km 6m =………………….m
A. 3006
Câu 5: 1 giờ 15 phút = … phút. (1 điểm).
C. 75
Câu 6: Hình vuông ABCD có cạnh dài 5cm. Chu vi của hình vuông là? (1 điểm).
A. 20 cm
Câu 7: Số lớn nhất trong các số: 8 576 ; 8 756 ; 8 765 ; 8 675 là: (1 điểm).
B. 8 765
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 8: Đặt tính rồi tính: (1 điểm).
Câu 9: Tìm X: (1 điểm).
X : 7 = 63 : 7
X : 7 = 9
X = 9 x 7
X = 63
Câu 10: Có 7 thùng dầu như nhau đựng tất cả 63 lít dầu. Hỏi có 774 lít dầu thì cần bao nhiêu thùng như thế để chứa hết? (1 điểm).
Tóm tắt (0.25 điểm)
63 l dầu: 7 thùng
774 l dầu: … thùng?
Bài giải
Mỗi thùng đựng số lít dầu là: (0.25 điểm)
63 : 7 = 9 (l dầu)
Số thùng để đựng 774 lít dầu là:
774 : 9 = 86 (thùng) (0.5 điểm)
Đáp số: 86 thùng
Lưu ý: Học sinh có thể dùng nhiều lời giải khác nhau.
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 2PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1 : Số gồm 6 chục nghìn, 9 trăm, 3 nghìn, 2 chục và 7 đơn vị viết là:
A. 69 327
B. 63 927
C. 72 396
D. 92763
Câu 2 : Số lớn nhất trong các số sau là:
A. 68 409
B. 67 934
C. 66 804
D. 68 712
Câu 3 : Lý đi từ nhà lúc 7 giờ kém 10 phút. Lý đến trường lúc 7 giờ 5 phút. Hỏi Lý đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút.
A. 10 phút
B. 5 phút
C. 15 phút
D. 7 giờ 5 phút
Câu 4 : 1kg 95g = …… 1095g. Dấu điền vào chỗ chấm là:
A. <
B. =
C. >
D. Không có
Câu 5 : May 2 bộ quần áo hết 6m vải. Hỏi có 12 mét vải thì may được mấy bộ quần áo như thế?
A. 2 bộ
B. 3 bộ
C. 4 bộ
D. 36 bộ
Câu 6 : Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 14cm, chiều rộng 9cm là:
A. 126 cm2
B. 126 cm2
C. 46 cm2
D. 23 cm2
II. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)
Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 5cm. Tính
a) Chu vi hình chữ nhật là ………. cm
b) Diện tích hình vuông là ……….
PHẦN B: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
31728 + 15643
42907 – 29086
17193 x 4
69584 : 3
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức:
a) 317 × (12 – 7)
b) 369 : 3 + 912
Bài 3 : Tìm m:
a) m – 657 = 371 × 2
b) m : 6 = 318 + 203
Bài 4 : Nhà Hùng thu hoạch được 654kg nhãn, đã bán đi số nhãn đó. Hỏi nhà Hùng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam nhãn?
Bài 5 : Tính nhanh: 3416 + 1025 + 6584
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 3Bài 1 (2 đ): Tính nhanh
a. 38 + 42 + 46 + 50 + 54 + 58 + 62
b. 11 + 137 + 72 + 63 + 128 + 89.
Bài 2 (2 đ): Tìm x
a. 64: X = 21 (dư 1)
b. X: 6 = 7 (dư 3)
Bài 3 (2 đ): An có 72 viên kẹo đựng trong 6 túi, An cho bạn 2 túi. Hỏi An còn bao nhiêu viên kẹo.
Bài 4 (2 đ): Mẹ tôi năm nay 38 tuổi. 2 năm nữa, tuổi em tôi bằng 1/4 tuổi mẹ. Vậy năm nay, em tôi bao nhiêu tuổi.
Bài 5 (2 đ): Hình vẽ bên có bao nhiêu tam giác? Có bao nhiêu tứ giác? Hãy kể tên các hình tam giác, tứ giác đó?
\(456+627+100+544+373\)
\(=\left(456+544\right)+\left(627+373\right)+100\)
\(=1000+1000+100\)
\(=2100\)
456+627+100+544+373
=(456+544)+(627+373)+100
=1000 + 1000 + 100
= 2100