Giải bằng c++
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một số đặc điểm như:
1. Chức năng: Trình duyệt web được thiết kế đặc biệt để duyệt và hiển thị các trang web trên Internet. Phần mềm khác có thể có mục đích và chức năng khác nhau như chỉnh sửa hình ảnh, xử lý văn bản, quản lý dữ liệu, chơi game, v.v.
2. Giao diện: Trình duyệt web thường có giao diện đơn giản và tập trung vào việc hiển thị nội dung web. Phần mềm khác có thể có giao diện phức tạp hơn, với các tính năng và công cụ riêng biệt.
3. Kết nối Internet: Trình duyệt web cần kết nối Internet để tải và hiển thị các trang web. Phần mềm khác có thể hoạt động mà không cần kết nối Internet.
4. Cập nhật: Trình duyệt web thường cần được cập nhật thường xuyên để hỗ trợ các công nghệ web mới và bảo mật. Phần mềm khác cũng có thể cần cập nhật, nhưng tần suất và mục đích cập nhật có thể khác nhau.
5. Đa nền tảng: Trình duyệt web thường có thể chạy trên nhiều nền tảng, bao gồm máy tính, điện thoại di động và máy tính bảng. Phần mềm khác có thể được thiết kế cho một nền tảng cụ thể hoặc có sẵn trên nhiều nền tảng.
Bài 6:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main () {
int n;
cin >> n;
int p=n/60;
int s=n%60;
if (p<60) {
if (p<10) {
if (s<10) cout <<"00:0" << p << ":0" << s; else cout <<"00:0" << p << ":" << s;} else
if ((p>=10) and (p<60)) {if (s<10) cout << "00:" << p << ":0" << s;
else cout << "00:" << p << ":" << s;}}
if (p>=60) {
int h = p/60;
p = p%60;
if (h<10) { if (p<10) {
if (s<10) cout << "0" << h << ":" << "0" << p <<":0" <<s;
else cout << "0" << h << ":" << "0" << p <<":" <<s; } else {
if (s<10) cout << "0" << h << ":" << p <<":0" <<s;
else cout << "0" << h << ":" << p <<":" <<s;} } else {
if (p<10) { if (s<10) cout << h << ":" << "0" << p <<":0" <<s;
else cout << h << ":" << "0" << p <<":" <<s; } else {
if (s<10) cout << h << ":" << p <<":0" <<s;
else cout << h << ":" << p <<":" <<s;} } }
return 0;
}
Bài 5:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main () {
int n;
cin >> n;
int m=n;
int t100 = n/100;
n = n - t100 * 100;
int t50 = n/50;
n = n - t50*50;
int t20 = n/20;
n = n - t20*20;
int t10 = n/10;
n = n - t10*10;
int t5 = n/5;
n = n - t5*5;
int t2 = n/2;
n = n - t2*2;
int t1 = n;
if (m>=100) cout << t100 << " to menh gia 100" << endl;
if (t50!=0) cout << t50<< " to menh gia 50" << endl;
if (t20!=0) cout << t20<< " to menh gia 20" << endl;
if (t10!=0) cout << t10<< " to menh gia 10" << endl;
if (t5!=0) cout << t5<< " to menh gia 5" << endl;
if (t2!=0) cout << t2<< " to menh gia 2" << endl;
if (t1!=0) cout << t50<< " to menh gia 1" << endl;
return 0;
}
*Tham khảo:
C1: Dưới đây là một số ứng dụng trong Gmail và chức năng của chúng:
1. Gmail: Ứng dụng chính để gửi và nhận email.
2. Google Drive: Lưu trữ và chia sẻ tệp tin, tài liệu và hình ảnh.
3. Google Calendar: Quản lý lịch làm việc và sự kiện.
4 .Google Keep: Ghi chú và lưu trữ thông tin cá nhân.
5. Google Docs: Tạo, chỉnh sửa và chia sẻ văn bản, bảng tính và bài thuyết trình trực tuyến.
6. Google Hangouts: Trò chuyện và gọi video trực tuyến với người khác.
7. Google Contacts: Quản lý danh bạ và thông tin liên lạc.
8. Google Tasks: Tạo danh sách công việc và theo dõi tiến độ.
C2: Ứng dụng Driver trong Gmail được sử dụng khi người dùng muốn lưu trữ và chia sẻ các tệp tin, tài liệu và hình ảnh. Đây là một dịch vụ lưu trữ đám mây miễn phí của Google, giúp người dùng truy cập vào dữ liệu từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet. Em có thể sử dụng ứng dụng Drive bằng cách tạo thư mục, tải lên và tải xuống tệp tin, chia sẻ tệp tin với người khác và thực hiện nhiều tác vụ khác.
C3: Khi gửi Gmail, thông tin về người gửi và giờ gửi được hiển thị trong phần thông tin chi tiết của email. Thông tin này bao gồm địa chỉ email của người gửi, tên đầy đủ (nếu có), thời gian gửi và tiêu đề email. Tuy nhiên, người gửi có thể tùy chỉnh các thông tin này và ẩn danh hoặc sử dụng tên giả, do đó, không phải lúc nào cũng có thể biết chính xác chi tiết về người gửi và giờ gửi.
Xét 2 tam giác: ABC và ABD
Do chung chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC và đáy BD = \(\dfrac{3}{4}\) BC nên ⇒ sABD = \(\dfrac{3}{4}\) sABC
Diện tích tam giác ABD là:
180 : 4 x 3 = 135 (cm2)
Đáp số: 135cm2
const fi='coordsys.inp';
fo='coordsys.out';
var f1,f2:text;
a:array[1..1000000]of longint;
i,n,dem,ln,nn,x,y:longint;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,n);
for i:=1 to n do
readln(f1,a[i]);
nn:=a[1];
ln:=a[1];
for i:=1 to n do
begin
if ln<=a[i] then ln:=a[i];
if nn>=a[i] then nn:=a[i];
end;
write(f2,abs(ln-nn));
close(f2);
end.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main () {
long long n;
cin >> n;
int d=0;
long long i=1, t=0;
for (i;i<=n;i++) {
long long j=1;
for (j;j<=i;j++) {
d=d+1;
if (d<=n) t=t+i;
if (d==n) break;}
if (d==n) break;}
cout << t;
return 0;
}