Giúp tôi vs cần gápaj
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(gen->mARN->protein->tínhtrạng\)
Theo sơ đồ trên, ta thấy :
- Gen khác nhau sẽ sao mã tạo ra các loại mARN khác nhau, mARN đó lại quy định tổng hợp protein khác nhau, từ đó biểu hiện thành tính trạng khác nhau. Ngoài ra còn có các yếu tố môi trường trog và ngoài sinh vật (thường biến, ...vv ), nhân tố gây đột biến, .... làm cho tính trạng khác nhau khi gen khác nhau
- Các gen khá nhau hình thành nên các tính trạng khác nhau vì trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nucleotit trong mạch mARN và quá trình này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của protein và protein trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
- Sơ đồ mối quan hệ của gen và tính trạng : \(gen\rightarrow mARN\rightarrow Protein\rightarrow\text{Tính trạng}\)
- Cả tính đa hiệu của gen cũng ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.Và khi một gen đa hiệu bị đột biến thì nó sẽ đồng thời kéo theo sự biến dị ở một số tính trạng mà nó chi phối.
a) Sự biểu hiện bệnh Galactosemina phụ thuộc phần lớn vào môi trường, ít phụ thuộc vào kiểu gen vì khi người mắc bệnh thực hiện chế độ ăn không có đường lactôzơ sẽ hạn chế biểu hiện của bệnh
b)Quy ước A : không bị bệnh a : Bị bệnh
Ta có: Cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp về gen gây bệnh
\(\Rightarrow\)Vợ và chồng đều có kiểu gen Aa
Sơ đồ lai :
P: Aa x Aa
G: \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a;\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F1: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
Vì hai đứa trẻ sinh đôi cùng trứng => 2 đứa trẻ có cùng kiểu gen
Mà hai đứa không mang alen gây bệnh
=> 2 đứa trẻ có kiểu gen AA chiếm 1/4
Ta có : ở người tỉ lệ nam : nữ \(\approx\) 1:1
\(\Rightarrow\)Khả năng sinh con gái là \(\dfrac{1}{2}\)
Vậy xác suất cả hai đều là con gái và không mang alen gây bệnh là
\(\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{6}\approx16,67\%\)
b) Ta có: hai đứa trẻ là cặp song sinh khác trứng => hai đứa trẻ khác kiểu gen
\(\Rightarrow\)Xác suất có ít nhất một đứa có kiểu gen dị hợp là \(\dfrac{1}{2}\)
a) Đột biến cấu trúc NST thường gặp dạng mất đoạn
Tham khảo:
b) mất đoạn
Ta thấy giao tử đó không còn gen A đây là đột biến mất đoạn NST ở NST mang trình tự ABCDE,các NST khác bt
các loại tinh trùng còn lại là:
abcde - fghik
BCDE - FGHIK
abcde - FGHIK
c)
Bằng cơ chế xác định giới tính ở một số loài VD châu chấu đực 2n = 23 với NST giới tính là XO
Cơ chế hình thành
P 2n = 23 x 2n = 24
Gp n = 11 n = 12
F 2n - 1 = 23
Cơ chế đột biến thể dị bội hình thành thể 2n + 1 và 2n -1
Cơ chế hình thành
P 2n x 2n
Gp n n -1 ; n +1
F 2n -1 ; 2n + 1
Quan hệ cùng loài
-> Quan hệ hỗ trợ . Ví dụ : Kiến hỗ trợ nhau trong tìm kiếm thức ăn
-> Quan hệ cạnh tranh. Ví dụ Khi nơi sống chật chội, số lượng cá thể tăng cao xảy ra hiện tượng tỉa thưa ở thực vật
Quan hệ khác loài
Quan hệ hỗ trợ có :
+Cộng sinh VD: vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ đậu
+ hội sinh VD : Cá ép bàm vào rùa biển
Quan hệ ....Đối địch ...
+ Cạnh tranh : VD: lúa và cỏ trên cùng 1 cánh đồng
+ Kí sinh, nửa kí sinh VD : giun đũa sống trong ruột người
+ Sinh vật ăn sinh vật khác VD : Cây nắp ấm bắt sâu bọ
Tham khảo:
Trong tự nhiên, các sinh vật tồn tại không tách biệt với các sinh vật khác mà chúng luôn luôn có quan hệ qua lại với nhau một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
Mối quan hệ giữa các sinh vật gồm :
- Quan hệ cùng loài gồm có quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh.
Các sinh vật cùng loài thường có xu hướng tụ tập bên nhau thành nhóm để hỗ trợ nhau chống đỡ với những điều kiện bất lợi của môi trường. Ví dụ, quần tụ cây có tác dụng chống gió bão, giữ được nước tốt hơn, chống được xói mòn đất và giữ cho cây không bị đổ... hoặc trâu rừng tụ tập thành bầy đàn có khả năng cao hơn khi chống lại kẻ săn mồi.
Tuy nhiên, khi điều kiện môi trường trở nên bất lợi như thiếu nơi ở, thiếu thức ăn... thì dẫn tới sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. Trong cuộc cạnh tranh đó, một số cá thể có thể tách ra khỏi nhóm và đi tìm nơi sống mới.
- Quan hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng và nơi ở, gồm có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch.
+ Quan hệ hỗ trợ là quan hệ hợp tác và ít nhất một bên có lợi còn bên kia không bị hại. Quan hệ hỗ trợ giữa các sinh vật khác loài gồm các mối quan hệ cộng sinh (sự hợp tác hai bên cùng có lợi) và hội sinh (sự hợp tác trong đó một bên có lợi và bên kia không có lợi và cũng không bị hại).
+ Quan hệ đối địch là quan hệ mà trong đó một bên có lợi còn bên kia bị hại hoặc cả hai bên đều bị hại. Quan hệ đối địch giữa các sinh vật khác loài gồm các mối quan hệ : cạnh tranh về thức ăn và chỗ ở cũng như các điều kiện sống khác trong môi trường và dẫn tới, các loài kìm hãm lẫn nhau ; kí sinh và nửa kí sinh, trong đó vật chủ là sinh vật bị hại ; sinh vật này ăn sinh vật khác, trong đó sinh vật bị làm thức ăn là sinh vật bị hại.
Độ ẩm ảnh hưởng đến hình thái, sinh lí của động vật và thực vật. Ví dụ:....như cây sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng như ở dưới tán rừng, ven bờ suối,.... ........................................... thực vật có 2 nhóm thực vật là:............ thực vật ưa ấm................và thực vật .......... chịu hạn...................... Động vật có 2 nhóm động vật là:........động vật biến nhiệt....................và động vật ...............hằng nhiệt.................
- Thực vật có 2 nhóm là thực vật có mạch dẫn và thực vật không có mạch dẫn
- Động vật có 2 nhóm là động vật có xương sống và đv không xương sống.
-Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng tới..........hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính .......... của sinh vật
-Ví dụ:.........Dựa trên ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống ........... Sinh vật được chia thành 2 nhóm là sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt.
+ Sinh vật biến nhiệt là .........có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.......... Nhóm sinh vật này có các sinh vật:.......................thực vật, động vật không xương sống, cá, ếch nhái, bò sát..........................
+ Sinh vật hằng nhiệt là ............có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. ...................................... Nhóm sinh vật này có các sinh vật..........................có tổ chức cao như chim, thú và con người.............................................
-Sinh vật .......hằng nhiệt...................... có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của nhiệt môi trường vì cơ thể chúng có khả năng điều nhiệt giúp nhiệt độ cơ thể ổn định do đó nhiệt độ cơ thể chúng không lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
a)
+ Sih vật sản xuất : Lúa
+ Sih vật tiêu thụ : Sâu ăn lá, châu chấu, ếch đồng, rắn nước
+ Sih vật phân giải : Vi sinh vật
b) Sđ lưới thức ăn :
* \(Lúa->Sâuănlá,châuchấu->ếchđồng->rắnnước\)
\(< -\) \(Visinhvậtphângiảixácchếtrắn< -\)
c) Có vik nếu ếch đồng bị tiêu diệt thì sâu ăn lá và châu chấu sẽ tăng nhanh -> lúa bị châu chấu, sâu ăn -> giảm năng suất lúa
a) Sinh vật sản suất : Lúa
Sinh vật tiêu thụ : Sâu ăn lá, châu chấu, ếch đồng, rắn nước
Sinh vật phân giải : Vi sinh vật
b)
c)Khi ếch đồng bị tiêu diệt thì năng suất lúa bị ảnh hưởng vì khi ếch đồng bị tiêu diệt thì làm cho số lượng châu chấu và sâu tăng dẵn đến năng suất lúa giảm