K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 2: Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?A. Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ.B. Đọc cẩn thận nhãn hoá chất trước khi sử dụng.C. Có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.D. Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.Câu 3: Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau...
Đọc tiếp

Câu 2: Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

A. Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ.

B. Đọc cẩn thận nhãn hoá chất trước khi sử dụng.

C. Có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.

D. Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.

Câu 3: Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Phễu lọc.                                                                 B. Ống đong có mỏ.

C. Ống nghiệm.                                                           D. Ống hút nhỏ giọt.

Câu 4: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm, cách làm nào sau đây là sai?

A. Kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống.

B. Miệng ống nghiệm nghiêng về phía không có người.

C. Làm nóng đều đáy ống nghiệm rồi mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất.

D. Để đáy ống nghiệm sát vào bấc đèn cồn.

Câu 5: Mẫu nước nào sau đây có pH > 7?

A. Nước cam.                                                  B. Nước vôi trong.

C. Nước chanh.                                                           D. Nước coca cola.

Câu 6: Thiết bị cung cấp điện là

A. pin 1,5 V.               B. ampe kế.                 C. vôn kế.                    D. công tắc.

Câu 7: Thiết bị đo cường độ dòng điện là

A. vôn kế.                                B. ampe kế.                 C. biến trở.                  D. cầu chì ống.

Câu 8: Biến áp nguồn là thiết bị có chức năng

A. đo cường độ dòng điện.

B. đo hiệu điện thế.

C. chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220V thành điện áp xoay chiều hoặc điện áp một chiều có giá trị nhỏ.

D. đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện.

Câu 9: Thiết bị sử dụng điện là

A. điốt phát quang (kèm điện trở bảo vệ).      B. dây nối.

C. công tắc.                                                                 D. cầu chì.

Câu 10: Thiết bị có chức năng dùng để đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện là

A. biến trở.                                                                  B. joulemeter.

C. cầu chì.                                                                   D. biến áp nguồn.

Câu 11: Biện pháp an toàn khi sử dụng điện là:

A. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện; kiểm tra cách điện của đồ dùng điện; nối đất các thiết bị, đồ dùng điện.

B. Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện, kiểm tra cách điện của đồ dùng điện; sử dụng đồ dùng điện với hiệu điện thế 380V.

C. Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện; kiểm tra cách điện của đồ dùng điện; không sử dụng đồ dùng điện có vỏ bằng kim loại.

D. Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện; kiểm tra cách điện của đồ dùng điện; nối đất các thiết bị, đồ dùng điện.

0
1 tháng 11 2023

A, Li+

vì Be2+ và Li+ là 2 ion có bán kính nhỏ hơn Mg2+ và K+. Xét 2 ion Li+ và Be2+ có số lớp e như nhau nhưng Be2+ mất đi 2e nên lực hút của p trong hạt nhân mạnh hơn lực hút p trong hạt nhân Li+ chỉ mất 1 e, do lực hút lớn hơn nên bán kính ion này bị thu nhỏ hơn.

1 tháng 11 2023

C, Be2+

vì Be2+ và Li+ là 2 ion có bán kính nhỏ hơn Mg2+ và K+. Xét 2 ion Li+ và Be2+ có số lớp e như nhau nhưng Be2+ mất đi 2e nên lực hút của p trong hạt nhân mạnh hơn lực hút p trong hạt nhân Li+ chỉ mất 1 e, do lực hút lớn hơn nên bán kính ion này bị thu nhỏ hơn.

31 tháng 10 2023

\(1.\\ a)M_x=\dfrac{1}{0,01}=100g/mol\\ b)n=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05mol\\ M=\dfrac{3,2}{0,05}=64\\ 2.\\ n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\\ n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,4}{6}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{H_2}=\dfrac{0,1.3}{2}=0,15mol\\ V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185l\)

31 tháng 10 2023

\(a)CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+CO_2+H_2O\\ CaSO_4+BaCl_2\rightarrow CaCl_2+BaSO_4\\ CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\ b)2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ 2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\\ Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)

Câu 2: Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?A. Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ.B. Đọc cẩn thận nhãn hoá chất trước khi sử dụng.C. Có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.D. Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.Câu 3: Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau...
Đọc tiếp

Câu 2: Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

A. Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ.

B. Đọc cẩn thận nhãn hoá chất trước khi sử dụng.

C. Có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.

D. Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.

Câu 3: Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Phễu lọc.                                                                B. Ống đong có mỏ.

C. Ống nghiệm.                                                          D. Ống hút nhỏ giọt.

Câu 4: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm, cách làm nào sau đây là sai?

A. Kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống.

B. Miệng ống nghiệm nghiêng về phía không có người.

C. Làm nóng đều đáy ống nghiệm rồi mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất.

D. Để đáy ống nghiệm sát vào bấc đèn cồn.

Câu 5: Mẫu nước nào sau đây có pH > 7?

A. Nước cam.                                                 B. Nước vôi trong.

C. Nước chanh.                                                          D. Nước coca cola.

Câu 6: Thiết bị cung cấp điện là

A. pin 1,5 V.               B. ampe kế.                 C. vôn kế.                   D. công tắc.

Câu 7: Thiết bị đo cường độ dòng điện là

A. vôn kế.                               B. ampe kế.                 C. biến trở.                  D. cầu chì ống.

Câu 8: Biến áp nguồn là thiết bị có chức năng

A. đo cường độ dòng điện.

B. đo hiệu điện thế.

C. chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220V thành điện áp xoay chiều hoặc điện áp một chiều có giá trị nhỏ.

D. đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện.

Câu 9: Thiết bị sử dụng điện là

A. điốt phát quang (kèm điện trở bảo vệ).      B. dây nối.

C. công tắc.                                                                 D. cầu chì.

Câu 10: Thiết bị có chức năng dùng để đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện là

A. biến trở.                                                                  B. joulemeter.

C. cầu chì.                                                                   D. biến áp nguồn.

Câu 11: Biện pháp an toàn khi sử dụng điện là:

A. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện; kiểm tra cách điện của đồ dùng điện; nối đất các thiết bị, đồ dùng điện.

B. Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện, kiểm tra cách điện của đồ dùng điện; sử dụng đồ dùng điện với hiệu điện thế 380V.

C. Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện; kiểm tra cách điện của đồ dùng điện; không sử dụng đồ dùng điện có vỏ bằng kim loại.

D. Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện; kiểm tra cách điện của đồ dùng điện; nối đất các thiết bị, đồ dùng điện.

BÀI 2: Phản ứng hoá học

- Nêu được khái niệm, đưa ra được ví dụ minh họa và phân biệt được biến đổi vật lý, biến đổi hóa học.

- Nêu được khái niệm phản ứng hóa học, chất đầu và sản phẩm

- Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm.

- Nêu được khái niệm về phản ứng thu nhiệt, tỏa nhiệt.

-Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra.

-Tiến hành được một số thí nghiệm về biến đổi vật lý và biến đổi hóa học.

- Ứng dụng phản ứng thu nhiệt, tỏa nhiệt vào đời sống.

VÍ DỤ:

Câu 1 Quá trình biến đổi hóa học là

A. quá trình mà chất chỉ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới.
B. quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới.
C. quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới hoặc không tạo thành chất mới.
D. quá trình chất không biến đổi và không có sự hình thành chất mới.

Câu 2:  Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về

A. số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố.
B. số lượng các nguyên tố.
C. số lượng các phân tử.
D. liên kết giữa các nguyên tử.

Câu 3:  Chọn từ còn thiếu vào chỗ trống:

“Trong một phản ứng hóa học, …(1) … khối lượng của các sản phẩm bằng …(2)… khối lượng của các chất phản ứng.”

A. (1) tổng, (2) tích
B. (1) tích, (2) tổng
C. (1) tổng, (2) tổng
D. (1) tích, (2) tích

    Câu 4: Chất ban đầu bị biến đổi trong quá trình phản ứng được gọi là

A.    chất sản phẩm.

chất xúc tác.chất phản ứng hay chất tham gia.chất kết tủa hoặc chất khí.

 Câu 5: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng

A.    khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ môi trường vào chất phản ứng.

khi xảy ra kèm theo sự giải ph&...
0
31 tháng 10 2023

\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1mol\\ V_{H_2,đktc}=0,1.22,4=2,24l\\ V_{H_2,đkc}=0,1.24,79=2,479l\)

31 tháng 10 2023

\(m_{dd,đường}=\dfrac{40}{20\%}\cdot100\%=200g\)

31 tháng 10 2023

Tính A?

\(n_{NaOH\left(sau\right)}=1,6.\left(0,1+0,15\right)=0,4mol\\ n_{NaOH_1}0,1.1=0,1mol\\ n_{NaOH_2}=0,4-0,1=0,3mol\\ A=C_{M_{NaOH_2}}=\dfrac{0,3}{0,15}=2M\)

31 tháng 10 2023

ùi Thánh kìu luôn nèeeeeee

31 tháng 10 2023
 KClHClNa2SO4
Quỳ tím _Đỏ _
BaCl2 _ _\(\downarrow\)Trắng

\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)

31 tháng 10 2023

Gạch dưới là gì vậy?