Cho hình bình hành ABCD có \(\widehat{A}=120\)độ , AB = a , BC = b , các đường phân giác của 4 góc cắt nhau tạo thành từ giác MNPQ . Tính diện tích tứ giác MNPQ .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : \(xy+yz+zx=1\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}1+x^2=xy+yz+zx+x^2=\left(x+y\right)\left(x+z\right)\\1+y^2=xy+yz+zx+y^2=\left(y+x\right)\left(y+z\right)\\1+z^2=xy+yz+zx+z^2=\left(z+x\right)\left(z+y\right)\end{cases}}\)
Do đó :
\(\sqrt{\frac{\left(1+y^2\right)\left(1+z^2\right)}{1+x^2}}=\sqrt{\frac{\left(y+x\right)\left(y+z\right)\left(z+x\right)\left(z+y\right)}{\left(x+y\right)\left(x+z\right)}}=\sqrt{\left(y+z\right)^2}\)\(=y+z\)
\(x\sqrt{\frac{\left(1+y^2\right)\left(1+z^2\right)}{1+x^2}}=x\left(y+z\right)\)
Hoàn toàn tương tự :
\(y\sqrt{\frac{\left(1+z^2\right)\left(1+x^2\right)}{1+y^2}}=y\left(z+x\right)\)
\(z\sqrt{\frac{\left(1+x^2\right)\left(1+y^2\right)}{1+z^2}}=z\left(x+y\right)\)
Do đó :
\(A=x\left(y+z\right)+y\left(z+x\right)+z\left(x+y\right)\)
\(=2\left(xy+yz+zx\right)=2\)
Ta có: \(\left(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}-\frac{1}{c}\right)^2+2\left(\frac{1}{ab}+\frac{1}{ac}-\frac{1}{bc}\right).\)
\(=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}-\frac{2}{ab}-\frac{2}{ac}+\frac{2}{bc}+\frac{2}{ab}+\frac{2}{ac}-\frac{2}{bc}\)
\(=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\)(1)
Mặt khác \(\left(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}-\frac{1}{c}\right)^2+2\left(\frac{1}{ab}+\frac{1}{ac}-\frac{1}{bc}\right)\)
\(=\left(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}-\frac{1}{c}\right)^2+2.\frac{c+b-a}{abc}\)
\(=\left(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}-\frac{1}{c}\right)^2\)(vì a=b+c) (2)
Từ (1) và (2) Suy ra
\(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}=\left(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}-\frac{1}{c}\right)^2\)
\(\Rightarrow\sqrt{\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}}=|\frac{1}{a}-\frac{1}{b}-\frac{1}{c}|.\)
Do a,b,c là các số hữu tỉ khác 0 nên \(|\frac{1}{a}-\frac{1}{b}-\frac{1}{c}|\)là một số hữu tỉ
Từ đây ta có điều phải chứng minh
ĐK:...
Bài này em đặt :
\(2x=a;\sqrt{13-4x^2}=b,b>0,a\ne0\)
Ta có hệ :
\(\hept{\begin{cases}\frac{1}{a}+\frac{1}{b}=\frac{5}{6}\\a^2+b^2=13\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a+b=\frac{5}{6}ab\\\left(a+b\right)^2-2ab=13\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}a+b=\frac{5}{6}ab\\\frac{25}{36}\left(ab\right)^2-2ab=13\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a+b=\frac{5}{6}ab\\\orbr{\begin{cases}ab=6\\ab=-\frac{78}{25}\end{cases}}\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}\hept{\begin{cases}a+b=5\\ab=6\end{cases}}\\\hept{\begin{cases}a+b=-\frac{13}{5}\\ab=-\frac{78}{25}\end{cases}}\end{cases}}\)Từ đó tìm đc a.b => Tìm đc a+b => Tìm đc a, b => Đi tìm x => Đối chiếu đk
Không mất tính tổng quát giả sử: \(\left(b-a\right)\left(b-c\right)\le0\)
\(\Leftrightarrow b^2+ac\le ab+bc\)
\(\Leftrightarrow ab^2+a^2c+bc^2\le a^2b+abc+bc^2\le a^2b+2abc+bc^2\) (Vì\(a,b,c\ge0\) )
\(\Leftrightarrow ab^2+bc^2+ca^2\le b\left(a+c\right)^2=\frac{1}{2}.2b\left(a+c\right)\left(a+c\right)\le\frac{4\left(a+b+c\right)^3}{27}=4\)Vì a+b+c=3
Áp dụng bđt Cô si cho 2 số không âm, ta có:
\(a\sqrt{b^3+1}=a\sqrt{\left(b+1\right)\left(b^2-b+1\right)}\le\frac{a\left(b^2+2\right)}{2}=\frac{ab^2}{2}+a\)
Tương tự với 2 số còn lại rồi cọng lại, ta có;
\(P\le\frac{ab^2+bc^2+ca^2}{2}+a+b+c\le\frac{4}{2}+3=5\)
Dấu bằng xảy ra khi a=0, b=1, c=2 và các hoán vị
(Hơi lười ghi một chút thông cảm)
Thế nếu câu này tìm min thì làm kiểu gì ạ câu này min=3 nhưng em chưa biết làm
\(\sqrt{x^2-3x+3}=1\)
\(\Leftrightarrow x^2-3x+3=1\)
\(\Leftrightarrow x^2-3x+2=0\)
\(\Leftrightarrow x_1=2,x_2=1\)
\(A=\sqrt{x^2-1+2\sqrt{x^2-1}+1}-\sqrt{x^2-1-2\sqrt{x^2-1}+1}\)
\(=\sqrt{\left(\sqrt{x^2-1}+1\right)^2}-\sqrt{\left(\sqrt{x^2-1}-1\right)^2}\)
\(=\left|\sqrt{x^2-1}+1\right|-\left|\sqrt{x^2-1}-1\right|\)
a) A có nghĩa <=> \(x^2-1\ge0\Leftrightarrow x^2\ge1\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x\ge1\\x\le-1\end{cases}}\)
b) Nếu \(x\ge\sqrt{2}\)khi đó \(\sqrt{x^2-1}-1\ge\sqrt{\left(\sqrt{2}\right)^2-1}-1=0\)
Ta có: \(A=\sqrt{x^2-1}+1-\left(\sqrt{x^2-1}-1\right)=2\)