Một dây xích đồng nhất, khối lượng phân bố đều, có chiều dài ℓ = 1,5m nằm trên bàn, một phần chiều dài ℓ’ thòng xuống cạnh bàn. Hệ số ma sát trượt và nghỉ giữa xích và bàn lần lượt là µ =0,2 và µn = 0,25. Tìm ℓ’ để dây xích bắt đầu trượt khỏi bàn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(v=gt=g.\sqrt{\dfrac{2s}{g}}=10.\sqrt{\dfrac{2.\left(100-50\right)}{10}}=10\sqrt{10}\approx31,6\left(m/s\right)\)
Câu 3.
Công lực kéo:
\(A=Fs\cdot cos\alpha=40\cdot10\cdot cos30^o=346,41J\)
Công suất kéo vật:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{346,41}{2}=173,205W\)
Câu 4.
Cơ năng vật:
\(W=mgz=0,5\cdot10\cdot5=25J\)
Cơ năng vật khi ở độ cao 3m:
\(W'=W_đ+mgz'=W_đ+0,5\cdot10\cdot3=W_đ+15\left(J\right)\)
Bảo toàn cơ năng: \(W=W'\)
\(\Rightarrow25=W_đ+15\Rightarrow W_đ=10J\)
Câu 5.
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=1atm\\V_1=2dm^3\\T_1=47^oC=320K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=15atm\\V_2=0,2dm^3\\T_2=???\end{matrix}\right.\)
Khí lí tưởng: \(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1\cdot2}{320}=\dfrac{15\cdot0,2}{T_2}\Rightarrow T_2=480K=207^oC\)
Tham khảo:
Đặc điểm về thể rắn, thể lỏng và thể khí của chất là:
- Ở thể rắn
+ Các hạt liên kết chặt chẽ.
+ Có hình dạng và thể tích xác định.
+ Rất khó bị nén.
- Ở thể lỏng
+ Các hạt liên kết không chặt chẽ.
+ Có hình dạng không xác định, có thể tích xác định.
+ Khó bị nén.
- Ở thể khí/ hơi
+ Các hạt chuyển động tự do.
+ Có hình dạng và thể tích không xác định.
+ Dễ bị nén.