Bài1: Có 3 bình đựng riêng biệt bà chất khí là:Không Khí, O2,H2.Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết mỗi khí ở mỗi bình. Bài2: Có 4 bình đựng dung dịch trong suốt là nước, dd NaOH ,dd axit HCl,dd Ca(OH)2 Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi đúng dịch trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điều chế cùng một lượng khí O2 nên chọn hoá chất nào sau đây để khối lượng dùng là nhỏ nhất?
A.KMnO4
B.KCLO3
C.H2O
D.KNO3
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\ V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
a, \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_2PO_4\)
b, \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Ag_{\downarrow}\)
c, \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
d, \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
e, \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
g, \(2Na+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}Na_2O\)
h, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Số mol của 13g Zn
nZn=m/M=13:65=0.2mol
PTHH: Zn + 2HCL thu được ZnCl2 + H2
Tỉ lệ: 1 2 1 1
Mol: 0.2 0.2
b.Khối lượng của ZnCl2
mZnCl2=n.M=0.2.136=27.2g
a, PT: \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl_{\downarrow}+Ca\left(NO_3\right)_2\)
b, Ta có: \(n_{CaCl_2}=\dfrac{2,22}{111}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}>\dfrac{0,01}{2}\), ta được CaCl2 dư.
Theo PT: \(n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow m_{AgCl}=0,01.143,5=1,435\left(g\right)\)
c, \(n_{CaCl_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CaCl_2\left(dư\right)}=0,015\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCl_2\left(dư\right)}=0,015.111=1,665\left(g\right)\)
Bạn xem lại đề nhé, Zn pư với dd HCl không thể tạo FeCl3/FeCl2 được.
Bài 1:
- Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua bình đựng CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen chuyển đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: không khí, O2. (1)
- Cho que đóm đang cháy vào mẫu thử nhóm (1):
+ Que đóm tiếp tục cháy: O2
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt: không khí.
- Dán nhãn.
Bài 2:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl.
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2. (1)
+ Quỳ tím không đổi màu: nước.
- Dẫn CO2 qua bình đựng mẫu thử nhóm (1) dư.
+ Xuất kết tủa trắng: Ca(OH)2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.