Mrs. Alien was concerned about me having to drive so far every day.
(A) About
(B) Me having
(C) So far
(D) Everyday
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D => to fight
cấu trúc it + be + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì
Đáp án C => had been lying
“lay” là ngoại động từ mang nghĩa “đặt, để”, cần có tân ngữ đi kèm. Ở đây động từ đúng phải dùng là “lie”: nằm ở
Đáp án B => had been
cấu trúc câu ước quá khứ với wish: S wish(es) + (that) + S + V(qkht)
Đáp án D => others
other + Ns = others: những cái/ người còn lại
Đáp án A
Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /eiz/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /ez/
Đáp án B thành “twenty-dollar bill”
Giải thích: Trong câu này thì “twenty-dollar” là tính từ bổ nghĩa cho “bill” nên không thêm “s”.
Đáp án C thành “that”
Giải thích: Ở đây đáp án C được sử dụng thay thế cho “culture” nên dùng “that” vì không đếm được.
Đáp án B thành “is”
Giải thích: Chủ ngữ của câu là “What we know …” (ngôi 3 số ít) nên tobe là “is”
Đáp án B thành “see”
Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + n (recommendation, importance …) + that + S + Vinf.
Đáp án B => my having
Ving được hiểu là một danh động từ, mà trước danh động từ ta cần dùng tính từ sở hữu.