K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 2 2021

câu chủ động đâu ạ?

Sao mà nhiều thế cậu ? ";-;"

2 tháng 2 2021

I play football

2 tháng 2 2021

I swim

Give the correct form of the word given to complete the sentences.

1. For more...........adventurous.......tourists, there are trips into the mountain with a local guide.(adventure)

2. She is an experienced English teacher. I always find her talks so informative and............entertaining........(entertain)

3........in their locality.........., they organize youth clubs and support for the unemployed.(local)

4. The government announced plans to .....nationalize...... the public transports system.(nation)

5. The......educational......population will develop a country.(educate)

6. Local..entertainment....are listed in the newspaper.(entertain)

7. On the game show Family Feud, .........contestant.........are family members. ( contest )

*Câu 8 hình như thiếu đề nên mình ko làm đc

p/s: kham khảo thôi nhé, vì mình không chắc mình làm đúng đâu :))

#ht

2 tháng 2 2021

Chào em, em tham khảo nhé!

1. For more adventurous tourists, there are trips into the mountain with a local guide. (adventure)

Ở đây chúng ta cần 1 tính từ, vì đằng trước là trạng từ more, đằng sau là 1 danh từ. Trạng từ đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ đó, còn trước danh từ là 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

2. She is an experienced English teacher. I always find her talks so informative and entertaining (entertain)

Ở đây chúng ta tiếp tục cần 1 tính từ. Vì ở đằng trước có từ informative là 1 tính từ và từ and báo hiệu từ đằng sau cũng phải chia ở cùng dạng thức hoặc cùng thì với từ ở đằng trước.

3. Locally, they organize youth clubs and support for the unemployed. (local)

Ở đây chúng ta có các loại trạng từ luôn đứng đầu câu gồm có: trạng từ liên kết (như then, next...), trạng từ chỉ quan điểm (fortunately, surprisingly...); maybe (có lẽ, có thể), perhaps (có lẽ, có thể).
Các loại trạng từ có thể đứng ở vị trí đầu câu bao gồm : một số trạng từ chỉ tần xuất (như sometimes, usually..), trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian.

4. The government announced plans to nationalise the public transports system. (nation)

Ở đây chúng ta cần 1 động từ vì trước nó là giới từ to. Và đằng sau nó là 1 cụm danh từ. Phân tích cấu trúc ngữ pháp câu này em sẽ thấy the public transports system là 1 bổ ngữ trong câu, vậy nó góp phần làm rõ cho vị ngữ ở phía trước.

5. The educated population will develop a country. (educate)

Ở câu này em cần 1 tính từ vì sau là 1 danh từ. Educated population tức là dân số đã qua đào tạo/được giáo dục/có trình độ.

6. Local entertaiment are listed in the newspaper. (entertain)

Ở đây chúng ta cần 1 danh từ vì trước nó có tính từ local.

7. On the game show Family Feud, contestants are family members. (contest)

Chúng ta có từ contest là cuộc thi, người chơi/thí sinh tham gia cuộc thi đó gọi là contestant. Tuy nhiên em lưu ý động từ ở đây là are nên contestant phải thêm s nhé!

8. Cable television offers a wide range of special programs.

Ở đây chúng ta có cụm a wide range of = on a large scale = a variety of: trong phạm vi rộng lớn, sự đa dạng.

Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại olm.vn!

Cấu trúc : 

Khẳng định :    \(S+am/is/are+V_{ing}+O...\)

Phủ định : \(S+am/is/are+not+V_{ing}+O...\)

Nghi vấn : \(Am/is/are+S+V_{ing}+O...?\)

Dấu hiệu nhận biết : 

-Now, rightnow , at the moment , at present.

-Listen!

Look!

Keep silent!

Oh,no!

...

-At+giờ cụ thể

1 tháng 2 2021

Bạn tham khảo nhé!

1. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu hỏi

S + am/ is/ are + V-ing

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

===> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

Ví dụ:

a) They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.)

b) She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

c) We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

S + am/ is/ are + not + V-ingCHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

===> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.​

Ví dụ:

a) I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

b) My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

c) They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.)

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

- Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

- No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

===> Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

a) - Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?)

- Yes, I am./ No, I am not.

b) - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?)

- Yes, he is./ No, he isn’t.

c) Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?)

- Yes, they are./ No, they aren't.

2. Dấu hiệu nhận biết

Trạng từ chỉ thời gian

  • now: bây giờ
  • right now: ngay bây giờ
  • at the moment: lúc này
  • at present: hiện tại
  • at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

Ví dụ:

  • I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc)
  • It is raining now. (Trời đang mưa)
  • rong câu có các động từ

    • Look! (Nhìn kìa!)
    • Listen! (Hãy nghe này!)
    • Keep silent! (Hãy im lặng!)
    • Ví dụ:

      • Look! The train is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)
      • Look! Somebody is trying to steal that man's wallet. (Hãy nhìn xem! Người kia đang cố ăn cắp ví tiền của người đàn ông đó.)
      • Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
      • Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy giữ yên lặng! Em bé đang ngủ.)
    • Nguồn: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/thi-hien-tai-tiep-dien-present-continuous-ndash-cong-thuc-cach-dung-dau-hieu-nhan-biet-va-bai-tap-37215.html

1 . We usually go swimming...........weekends

A . To             B . With               C. on             D. for

2.Ho Chi Minh city has a ..............of 3.5 million

A. Population              B . capital            C . City              D . town

3 . Mr . Tuan is loading the truck.................vegetables

A. to                      B . for          C. with             D . of

1 tháng 2 2021

1.at  2.c  3.b

1 . We usually go swimming...........weekends

A . To             B . With               C. on             D. for

2.Ho Chi Minh city has a ..............of 3.5 million

A. Population              B . capital            C . City              D . town

3 . Mr . Tuan is loading the truck.................vegetables

A. to                      B . for          C. with             D . of

2 tháng 2 2021

1. C                     2. A                   3.C

1 tháng 2 2021

Bài 3 :

1 . We usually go swimming...........weekends

A . To             B . With               C. on             D. for

2.Ho Chi Minh city has a ..............of 3.5 million

A. Population              B . capital            C . City              D . town

3 . Mr . Tuan is loading the truck.................vegetables

A. to                      B . for          C. with             D . of

1 tháng 2 2021

Bài 3 :

1 . We usually go swimming...........weekends

A . To             B . With               C. on             D. for

2.Ho Chi Minh city has a ..............of 3.5 million

A. Population              B . capital            C . City              D . town

3 . Mr . Tuan is loading the truck.................vegetables

A. to                      B . for          C. with             D . of

these /and/ those/ yours./are/Toms slippers,/are

Answer

=> There are Toms slippers , Those are your.

1 tháng 2 2021

This is not me but I am someone else 

hok tốt

This is not me but i'm someone else

k nha Thanks

1 tháng 2 2021

Chào em, em tham khảo nhé!

In the United States, many adults and children are overweight. Some people eat too (1)much food at meals. They also eat snacks between meals. Sometimes, people eat healthy snacks (2)  fruit or vegetables but many Americans eat a lot of junk food such as cookies, candy and potato chips. Eating junk food can (3) make people gain weight. People also gain weight (4) because they don’t get enough exercises. People need to walk, run, ride bicycles, or walk out in health clubs and gyms. When people exercise, they feel good and have more energy. A good diet and exercise will help you live a long and (5) healthy life.

Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại olm.vn!

In the United States, many adults and children are overweight. Some people eat too (1)___much__ food at meals. They also eat snacks between meals. Sometimes, people eat healthy snacks (2) _fast food____fruit or vegetables but many Americans eat a lot of junk food such as cookies, candy and potato chips. Eating junk food can (3) ___make__people gain weight. People also gain weight (4) __because___they don’t get enough exercises. People need to walk, run, ride bicycles, or walk out in health clubs and gyms. When people exercise, they feel good and have more energy. A good diet and exercise will help you live a long and (5) _healthy____life.