A. collecting
B. shopping
C. dancing
D. swimming
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hate+V_ing (ghét làm gì)
- go + V-ing (VD: go shopping, go fishing)
=> Mary hates going hiking at weekends.
Tạm dịch: Mary ghét đi bộ đường dài vào cuối tuần.
Đáp án cần chọn là: B
Cấu trúc: to enjoy + V-ing (yêu thích làm gì)
to + V: chỉ mục đích => sell sth to + V (bán cái gì để làm gì)
=> My family enjoys gardening because we can sell vegetables and flowers to get money.
Tạm dịch: Gia đình tôi thích làm vườn vì chúng tôi có thể bán rau và hoa để lấy tiền.
Đáp án cần chọn là: B
Church: /tʃɜːtʃ/
Nurse: /nɜːs/
Surfing: /ˈsɜːfɪŋ/
Study: /ˈstʌdi/
Câu D phát âm / ʌ / còn lại là / ɜː/
Đáp án cần chọn là: D
To be fond of + V-ing/N = to like + V-ing/sth (thích làm gì/cái gì)
Bird-watching (danh động từ): ngắm chim, việc ngắm chim
“Bird” khi ở dạng số ít thì phải có mạo từ (a/an/the) đứng trước => loại B, D
Ta có: danh từ bird (chim) không có mạo từ a đằng trước => số nhiều là birds (loại đáp án B và D)
Câu đề bài:
Tôi rất thích ngắm chim.
=> loại đáp án C (Tôi rất thích cho chim ăn) vì không tương đồng về nghĩa
Đáp án cần chọn là: A
More+ danh từ: nhiều hơn thứ gì
Less+ danh từ: ít hơn thứ gì
The most+adj+n: thứ gì đó nhất về đặc điểm gì
Many+danh từ đếm được số nhiều: nhiều thứ gì
=> Get up early and do more exercise.
Tạm dịch: Dậy sớm và tập thể dục nhiều hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Cụm từ: keep fit (giữ dáng)
=> I didn’t have any equipment so I had to convince a few people that it was an enjoyable way to keep fit.
Tạm dịch: Tôi không có bất kỳ thiết bị nào vì vậy tôi phải thuyết phục một vài người rằng đó là một cách thú vị để giữ dáng.
Đáp án cần chọn là: A
Cụm từ: to like + V-ing (yêu thích làm gì trong khoảng thời gian dài)
=> My uncle likes eating the vegetables we grow ourselves.
Tạm dịch: Chú tôi thích ăn rau chúng tôi tự trồng.
Đáp án cần chọn là: D
Most + N ( đi với danh từ không xác định ) = hầu hết
Less+danh từ: ít hơn thứ gì
More: nhiều hơn
a little+danh từ không đếm được: một số ít thứ gì
=> When you have a temperature, you should drink more water and rest more.
Tạm dịch: Khi bạn bị sốt, bạn nên uống nhiều nước và nghỉ ngơi nhiều hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Today: /təˈdeɪ/
Together: /təˈɡeðə(r)/
Work: /wɜːk/
Melody: /ˈmelədi/
Câu C phát âm / ɜː/ còn lại là /ə/.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: D
to collect (v): sưu tập
to shop (v): mua sắm
to dance (v): nhảy
to swim (v): bơi
to keep fit (cụm v): giữ dáng
to like + V-ing: thích làm gì (như một thói quen)
=> My sister likes swimming because she can play in the water and keep fit.
Tạm dịch: Chị tôi thích bơi lội vì có thể chơi trong nước và giữ dáng.