Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau. Chỉ ra chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử.
Fe2O3 + CO → Fe + CO2
NH3 + O2 → NO + H2O
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Al + O2 → Al2O3
Al0 → Al3+ + 3e (quá trình oxi hóa)
Al là chất nhường electron → chất khử.
O0 + 2e → O2- (quá trình khử)
O là chất nhận electron → chất oxi hóa.
(3) Cl20 + 2NaOH → Na+O2-Cl+ + Na+Cl- + H2O
Nguyên tố Cl thể hiện 3 số oxi hóa trong phản ứng (3).
(1) 2Ag0 + Cl20 → 2Ag+Cl-
Nguyên tố Ag và Cl thay đổi số oxi hóa.
(2) 2Ag+N5+O32- + Ba2+Cl2- → 2Ag+Cl- + Ba2+(N5+O32-)2
Không có nguyên tố nào thay đổi số oxi hóa.
Độ âm điện của F (3,98) lớn hơn O (3,44) nên nguyên tử F mang phần điện tích âm còn nguyên tử O mang phần điện tích dương.
Bước 1: Viết cấu hình electron của N (Z = 7) và H (Z = 1)
N (Z = 7): 1s22s22p3
H (Z = 1): 1s1
Bước 2: Biểu diễn sự hình thành các cặp electron chung cho NH3
H có 1e ở lớp electron ngoài cùng, N có 5e ở lớp electron ngoài cùng.
⟹ Mỗi nguyên tử góp chung 1e để đạt cấu hình khí hiếm bền vững.
Bước 3: Công thức Lewis của NH3
NH3 có công thức ion giả định là N3-H3+
Vậy số oxi hóa của N là -3, của H là +1.
- NO3-
Gọi x là số oxi hóa của N, theo quy tắc 1 và 2 có:
1.x + 3.(-2) = -1 → x = +5.
Vậy số oxi hóa của N là +5, của O là -2.
- NH4+
Gọi x là số oxi hóa của N, theo quy tắc 1 và 2 có:
1.x + 4.(+1) = +1 → x = -3.
Vậy số oxi hóa của N là -3, của H là +1.
- MnO4-
Gọi x là số oxi hóa của Mn, theo quy tắc 1 và 2 có:
1.x + 4.(-2) = -1 → x = +7.
Vậy số oxi hóa của Mn là +7, của O là -2
- Fe2O3
Gọi x là số oxi hóa của Fe, theo quy tắc 1 và 2 có:
2.x + 3.(-2) = 0 → x = +3.
Vậy số oxi hóa của Fe là +3, của O là -2.
- Na2CO3
Gọi x là số oxi hóa của C, theo quy tắc 1 và 2 có:
2.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 → x = +4.
Vậy số oxi hóa của Na là +1, của C là +4, của O là -2.
- KAl(SO4)2
Gọi x là số oxi hóa của S, theo quy tắc 1 và 2 có:
1.(+1) + 1.(+3) + 2[1.x + 4.(-2)] = 0 → x = +6.
Vậy số oxi hóa của K là +1, của Al là +3, của S là +6, của O là -2.
- Nguyên tử O với cấu hình electron là 1s22s22p4, có 6 electron ở lớp vỏ ngoài cùng nên xu hướng cơ bản là nhận thêm 2 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electron ở lớp ngoài như khí hiếm ⇒ Vậy số oxi hóa của O là -2.
O + 2e → O2-
- Nguyên tử kim loại nhóm IA có cấu hình electron chung là ns1, có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng nên xu hướng cơ bản là nhường đi 1 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electron ở lớp ngoài như khí hiếm ⇒ Vậy số oxi hóa của kim loại nhóm IA là +1.
- Nguyên tử kim loại nhóm IIA có cấu hình electron chung là ns2, có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng nên xu hướng cơ bản là nhường đi 2 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electron ở lớp ngoài như khí hiếm ⇒ Vậy số oxi hóa của kim loại nhóm IIA là +2.
- Nguyên tử Al với cấu hình electron là [Ne]3s23p1, có 3 electron ở lớp vỏ ngoài cùng nên xu hướng cơ bản là nhường đi 3 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electron ở lớp ngoài như khí hiếm ⇒ Vậy số oxi hóa của Al là +3.
Al → Al3+ + 3e
a) Fe2O3 + CO → Fe + CO2
Bước 1. Xác định và ghi sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng.
Fe23+O32- + C2+O2- → Fe0 + C4+O22-
Bước 2. Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử.
Fe3+ + 3e → Fe
C2+ → C4+ + 2e
Bước 3.
2 x
3 x
Fe3+ + 3e → Fe
C2+ → C4+ + 2e
⇒ 2Fe3+ + 3C2+ → 2Fe + 3C4+
Bước 4. Dựa vào sơ đồ để hoàn thành phương trình dạng phân tử.
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
b) NH3 + O2 → NO + H2O
Bước 1. Xác định và ghi sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng.
N3-H3+ + O20 → N2+O2- + H2+O2-
Bước 2. Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử.
O20 + 4e → O2-
N3- → N2+ + 5e
Bước 3.
5 x
4 x
O20 + 4e → 2O2-
N3- → N2+ + 5e
⇒ 4N3- + 5O20 → 4N2+O2- + 6O2-
Bước 4. Dựa vào sơ đồ để hoàn thành phương trình dạng phân tử.
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O