K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Em ơi hỗn hợp có Magie oxit với gì em nhỉ?

3 tháng 3 2020

a) Mg+2HCl---->MgCl2+H2

MgO+2HCl---->MgCl2+H2O

b) n H2=2,24/22,4=0,1(mol)

n Mg=n H2=0,1(mol)

m Mg=0,1.24=2,4(g)\

m MgO=6-2,4=3,6(g)

c)%m Mg=2,4/6.100%=40%

%m MgO=100-40=60%

3 tháng 3 2020

a) K2CO3+2HCl---->2KCl+H2O+CO2

b) m K2CO3=300.6,9/100=20,7(g)

n K2CO3=20,7/138=0,15(mol)

n HCl=2n K2CO3=0,3(mol)

m HCl=0,3.36,5=10,95(g)

m ddHCl=10,95.100/7,3=150(g)

c) m dd sau pư=300+150-0,15.44(m CO2)

=433,4(g)

m KCl=0,3.74,5=22,35(g)

C% KCl=22,35/433,4.100%=5,16%

Câu 17: Thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí clo (đktc) ở điều kiện thường là A. 50 ml. B. 200 ml. C. 100 ml. D. 150 ml. Câu 18: Người ta cần dùng 7,84 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước phản ứng là: A. 20% CuO và 80% Fe2O3. B. 40% CuO và 60% Fe2O3. C. 80% CuO và 20% Fe2O3. D....
Đọc tiếp

Câu 17: Thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí clo (đktc) ở điều kiện

thường là

A. 50 ml. B. 200 ml. C. 100 ml. D. 150 ml.

Câu 18: Người ta cần dùng 7,84 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước phản ứng là:

A. 20% CuO và 80% Fe2O3. B. 40% CuO và 60% Fe2O3.

C. 80% CuO và 20% Fe2O3. D. 60% CuO và 40% Fe2O3.

Câu 19: Cho 2,24 lít H2 tác dụng với 0,672 lít khí Cl2 rồi hòa tan sản phẩm vào 19,27 gam nước được dung dịch A. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là

A. 10,21%. B. 5,38%. C. 12,21%. D. 11,36%.

Câu 20: Nung hỗn hợp 8,4 gam sắt và 3,2 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 3M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Thể tích dung dịch HCl 3M đã tham gia phản ứng là

A. 200 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 100 ml.

Câu 21: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là

A. 10,6 gam. B. 21,2 gam. C. 8,4 gam. D. 10 gam.

Câu 22: Trộn 200 gam dung dịch NaOH 10% với 150 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X. Trong X chứa chất tan Y, chất Y làm đổi màu quỳ tím (ẩm). Nồng độ phần trăm của Y trong dung dịch X là

A. 2,29%. B. 0,730%. C. 2,19%. D. 1,46%

Câu 23: Cho 448 ml khí CO2 tác dụng với 20 gam dung dịch NaOH 6% thu được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của muối trung hòa trong dung dịch A là

A. 6,12%. B. 5,08%. C. 10,20%. D. 4,02%.

Câu 24: Cho 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp là

A. 69,57%. B. 30,43%. C. 53,33%. D. 46,67%

Câu 25: Cho hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1 gam chất kết tủa màu trắng. Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua CuO dư thì thu được 0,64 gam kim loại màu đỏ. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO trong hỗn hợp là

A. 50%. B. 40%. C. 55%. D. 60%.

Câu 26: Cho 6,72 lít khí clo (đktc) tác dụng với H2 dư. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào nước thu được 200 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là

A. 1,5M. B. 0,3M. C. 0,15M. D. 3M.

Câu 27: Cho 34 gam hỗn hợp bột CaCO3 và CaSO4 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng của muối sunfat trong hỗn hợp là

A. 35,29%. B. 29,41%. C. 70,59%. D. 75,09%.

Câu 28: Cho 16,8 gam kim loại A phản ứng hết với khí clo dư tạo thành 48,75 gam muối. Kim loại A là

A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Fe.

Câu 29: Cho 10 lít (ở đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, CO và CO2 đi qua một lượng dư nước vôi trong, rồi qua đồng(II) oxit dư đốt nóng thì thu được 5 gam kết tủa và 3,2 gam đồng. Phần trăm theo thể tích của khí N2 trong hỗn hợp A là

A. 77,6%. B. 76,6%. C. 60%. D. 61%.

Câu 30: Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 12,7% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì thu được 2,87 gam kết tủa. Công thức hóa học của muối sắt đã dùng là

A. FeCl2. B. FeCl. C. FeCl3. D. Fe3Cl.

Câu 31: Nung nóng 50,6 gam hỗn hợp A gồm CaCO3 và Na2CO3 đến phản ứng hoàn toàn. Toàn bộ khí CO2 thu được dẫn vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng Na2CO3 trong A là A. 40,95% . B. 20,95%. C. 79,05%. D. 59,05%.

1
3 tháng 3 2020

17B 18. 68%CuO, 32% Fe2O3 19A 20D 21A 22A 23B 24C 25A 26D 27C 28D 29(không hiểu đề bài lắm T.T sorry nha) 30A 31C

Câu 1: Cho 1,06 gam muối cacbonat kim loại hóa trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 224 ml khí cacbonic (đktc). Công thức phân tử của muối cacbonat là A. K2CO3. B. Na2CO3. C. Ag2CO3. D. Li2CO3. Câu 2: Cho 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước, thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn là A. 22,77%. B. 27,27%. C. 72,73....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 1,06 gam muối cacbonat kim loại hóa trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 224 ml khí cacbonic (đktc). Công thức phân tử của muối cacbonat là

A. K2CO3. B. Na2CO3. C. Ag2CO3. D. Li2CO3.

Câu 2: Cho 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước, thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn là

A. 22,77%. B. 27,27%. C. 72,73. D. 77,22%.

Câu 3: Dẫn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được dung dịch A và kết tủa. Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của chất tan trong A là

A. 0,1M. B. 0,5M. C. 0,25M. D. 0,2M.

Câu 4: Cho 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước, thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại là

A. Mg và K. B. Na và K. C. Na và Ca. D. Li và Na.

Câu 5: Trộn 16 gam đồng(II) oxit và 24 gam bột than rồi cho vào đáy ống nghiệm khô, đốt nóng. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 10. B. 15. C. 25. D. 20.

Câu 6: Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 4,6 gam kim loại sinh ra 11,7 gam muối của kim loại có hóa trị I. Tên kim loại đó là

A. nhôm. B. liti. C. kali. D. natri.

Câu 7: X là nguyên tố phi kim có hóa trị IV trong hợp chất khí với hiđro. Biết thành phần phần trăm theo khối lượng của hiđro trong hợp chất là 25%. Nguyên tố X là

A. Si. B. C. C. N. D. S.

Câu 8: Cho 3,6 gam kim loại M thuộc nhóm II trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với axit clohiđric, thu được 3,36 lít khí (đktc). M là

A. Be. B. Ba. C. Ca. D. Mg.

Câu 9: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là

A. 27,4 gam. B. 29,6 gam. C. 31,8 gam. D. 25,2 gam.

Câu 10: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với V ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 300. B. 100. C. 200. D. 250.

Câu 11: Cho 10,4 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với HCl, thu được 6,72 lít khí (đktc). Hai kim loại là

A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Na và Ca. D. Ca và Ba.

Câu 12: Cho 5,22 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Cho toàn bộ lượng khí X thu được tác dụng với lượng sắt vừa đủ thì thu được số gam muối là

A. 6,5. B. 25,4. C. 3,25. D. 16,25.

Câu 13: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Số kg vôi sống CaO thu được khi nung 1 tấn đá vôi loại này (biết hiệu suất phản ứng đạt 85%) là

A. 380,8. B. 448. C. 527,06. D. 476.

Câu 14: Cho V lít khí SO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M, thu được 12 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 15,68. B. 2,24 hoặc 8,96. C. 2,24 hoặc 15,68. D. 2,24.

Câu 15: Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu tác dụng vừa hết với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan. Nồng độ phần trăm của muối sắt trong dung dịch A là

A. 18,76%. B. 18,67%. C. 16,66%. D. 16,59%.

Câu 16: Dẫn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 14,8% thu được dung dịch A và kết tủa. Nồng độ % của chất tan trong A là

A. 4,35%. B. 4,40%. C. 3,70%. D. 4,04%.

1
3 tháng 3 2020

1.

Gọi kim loại là R \(\rightarrow\) Muối là R2CO3

\(R_2CO_3+2HCl\rightarrow2RCl+CO_2+H_2O\)

Ta có: \(n_{CO2}=\frac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)

Theo phản ứng: \(n_{R2CO3}=n_{CO2}=0,01\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_{R2CO3}=2R+60=\frac{1,06}{0,01}=106\Rightarrow R=23\Rightarrow\) R là Na

Vậy Muối là Na2CO3

2.

\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\)

Ta có: \(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_R=2n_{H2}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_R=\frac{10,1}{0,3}=33,67\)

Vì 2 kim loại kiềm liên tiếp nhau và 23 < 33,67 < 39 \(\rightarrow\) 2 kim loại là Na và K

Gọi số mol Na là x; K là y

\(\Rightarrow x+y=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow23x+39y=10,1\)

Giải được: \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\rightarrow\%m_{Na}=\frac{2,3}{10,1}=22,77\%\)

3.

Ta có:

\(n_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{Ca\left(OH\right)2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)

Đặt T = \(\frac{n_{CO2}}{n_{Ca\left(OH\right)2}}=\frac{0,3}{0,2}=1,5\)

\(\Rightarrow1< T< 2\Rightarrow\) Tạo cả hai muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

x_________x________________x___________

\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)

2y___________y_________y_____________

Gọi x, y lần lượt là nCaCO3 và nCa(HCO3)2, ta có:

\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,3\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\rightarrow x=y=0,1\)

Chất tan trong dd A là Ca(HCO3)2

\(\Rightarrow CM_{Ca\left(HCO3\right)2}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)

4.

Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R

\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\)

Ta có: \(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow_R=2n_{H2}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_R=\frac{10,1}{0,3}=33,67\)

Vì 2 kim loại kiềm liên tiếp nhau và 23 < 33,67 < 39 \(\rightarrow\) 2 kim loại là Na và K

5.

\(2CuO+C\rightarrow2Cu+CO_2\)

Ta có: \(n_{CuO}=\frac{16}{64+16}=0,2\left(mol\right);n_C=\frac{24}{12}=2\left(mol\right)\)

Vì nC > 1/2 nCuO nên C dư

\(\Rightarrow n_{CO2}=\frac{1}{2}n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

Kết tủa là CaCO3

\(\rightarrow n_{CaCO3}=n_{CO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO3}=0,1.100=10\left(g\right)\)

6.

Gọi kim loại là R hóa trị n

\(2R+nCl_2\rightarrow2RCl_n\)

BTKL: mR + mCl2=mRCln

\(\rightarrow m_{Cl2}=11,7-4,6=7,1\left(g\right)\rightarrow n_{Cl2}=\frac{7,1}{35,5.2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_R=\frac{2n_{Cl2}}{n}=\frac{0,2}{n}\Rightarrow M_R=\frac{46}{\frac{0,2}{n}}=23n\)

Thỏa mãn \(n=1\Rightarrow M_R=23\Rightarrow\) R là Na

7.

X hóa trị IV \(\rightarrow\) Hợp chất với H là XH4

\(\Rightarrow\%m_H=\frac{1.4}{X+1.4}=25\%\Rightarrow X=12\)

Vậy X là C

8.

\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\uparrow\)

\(n_M=\frac{3,6}{M}\)

\(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_M=n_{H2}\)

\(\Leftrightarrow\frac{3,6}{M}=0,15\)

\(\Leftrightarrow0,15M=3,6\Leftrightarrow M=24\)

Vậy M là Mg

9.

\(n_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)

Ta có :

\(\frac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=\frac{4}{3}\)

\(\Rightarrow\) Tạo ra 2 muối NaHCO3,Na2CO3

\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

a_____2a______________a___________

\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)

b______b___________b

Giải hệ phương trình :

\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\2a+b=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)

mmuối=mNa2CO3+mNaHCO3

\(=0,1.106+0,2.84=27,4\left(g\right)\)

10.

\(n_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{CaCO3}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)

Vì nCaCO3 < nCO2

\(\Rightarrow\) CO2 vẫn còn dư

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\left(1\right)\)

\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\left(2\right)\)

\(n_{Ca\left(OH\right)2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{CO2\left(1\right)}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CO2\left(2\right)}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=\frac{1}{2}n_{CO2}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{Ca\left(OH\right)2}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{Ca\left(OH\right)2}=\frac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)

11.

Gọi công thức 2 kim loại là MGọi công thức 2 kim loại là M

Vì là kim loại kiềm thổ nên có hóa trị II

\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)

\(n_{H2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_M=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\overline{M_M}=\frac{10,4}{0,3}=34,67\)

Vì M là nhóm kiềm thổVì M là nhóm kiềm thổ

Nên ta có :\(24< \overline{M_M}< 40\)

Vậy hỗn hợp gồm Mg và Ca

3 tháng 3 2020

a,

\(n_{C2H2}=\frac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)

\(n_{Br2}=0,8.1=0,8\left(mol\right)\)

\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

0,4______0,8 _____0,4

\(n_{C2H2_{Du}}=0,75-0,4=0,35\left(mol\right)\)

\(n_{C2H2Br4}=0,4\left(mol\right)\)

b,

\(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)

\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)

\(C_2H_2+H_2\rightarrow C_2H_4\)

\(C_2H_2+2H_2\rightarrow C_2H_6\)

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

\(\Rightarrow\) A gồm H2 và C2H2

B gồm C2H4,C2H6 và có thể có C2H2 dư

D gồm C2H6

3 tháng 3 2020

a) A+O2--->CO2+H2O

n CO2=33,6/22,4=1,5(mol)

-->n C=1,5(mol)--->m C=1,5.12=18(g)

n H2O=27/18=1,5(mol)

-->n H=3(mol)--->m H=3(g)

m A = m C + m H

-->A gồm 2 nguyên tố C,H

n C :n H=1,5 : 3 =1 : 2

CTĐG: CH2

M A=42

-->(CH2)n=42-->n =3

--.CTPT:C3H6

3 tháng 3 2020

a)

\(n_{CO2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\)

\(n_{H2O}=\frac{27}{18}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=3\left(mol\right)\)

Ta có

mC+mH=1,5.12+3.1=21 g=21 g

\(\Rightarrow\) Trong A chỉ có C và H

\(n_C:n_H=1,5:3=1:2\)

Nên CT đơn giản là CH2

Ta có

\(M\left(CH_2\right)_n=42\)

\(\rightarrow14n=42\rightarrow n=3\)

Vậy CTPT là C3H6

b)

\(n_{NaOH}=1.2=2\left(mol\right)\)

\(\frac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=\frac{2}{1,4}=1,333\)

\(\Rightarrow\) Tạo cả 2 muối

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

2 __________1______ 1_____________

\(Na_2CO_3+CO_2+H_2O\rightarrow2NaHCO_3\)

0,5 ________0,5________________ 1

\(\Rightarrow m_{muoi}=m_{Na2CO3}+m_{NaHCO3}=0,5.106+1.84=137\left(g\right)\)

3 tháng 3 2020

a)

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

b)

\(n_{Br2}=\frac{80.5\%}{160}=0,025\left(mol\right)\)

\(n_{C2H4}=n_{Br2}=0,025\left(mol\right)\)

\(m_{CaH4}=0,025.28=0,7\left(g\right)\)

\(m_{CH4}=1-0,7=0,3\left(g\right)\)

c)

\(n_{CH4}=\frac{0,3}{16}=0,01875\left(mol\right)\)

\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_4+2O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)

\(n_{CO2}=0,01875+0,025.2=0,06875\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO2}=0,06875.22,4=1,54\left(l\right)\)

3 tháng 3 2020

a) CH4+Br2--->CH3Br+HBr

x----------x(mol)

C2H4+Br2---->C2H4Br2

y----y(mol)

Ta có

m Br2=80.5/100=4(g)

n Br2=4/160=0,025(mol)

Theo bài ra ta có hpt

\(\left\{{}\begin{matrix}16x+28y=1\\x+y=0,025\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\\\end{matrix}\right.\)

Tìm Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ. VD1/ Đốt cháy 2,6 gam một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Tỷ khối hơi chất X đố với H2 là 13. Tìm công thức phân tử chất X .Viết CTCT của X, nêu tính chất hóa học của X VD2/ Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam H2O. a/ Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? b/ Tìm công thức phân tử của A. Biết...
Đọc tiếp

Tìm Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ. VD1/ Đốt cháy 2,6 gam một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Tỷ khối hơi chất X đố với H2 là 13. Tìm công thức phân tử chất X .Viết CTCT của X, nêu tính chất hóa học của X VD2/ Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam H2O. a/ Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? b/ Tìm công thức phân tử của A. Biết tỷ khối hơi của A so với khí hidro là 15. c/ Viết công thức cấu tạo của A, viết PTHH phản ứng đặc trưng của A. VD 3/ Đốt cháy hoàn toàn 7 gam chất hữu cơ A, thu được 22 gam khí CO2 và 9 gam H2O. a/ Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? b/ Tìm công thức phân tử của A. Biết tỷ khối hơi của A so với khí hidro là 14. c/ Viết công thức cấu tạo của A, viết PTHH phản ứng đặc trưng của A.

2
3 tháng 3 2020

VD1:

\(M_X=13M_{H2}=13.2=26\)

\(X+O_2\rightarrow C_{O2}+H_2O\)

Ta có:\(n_X=\frac{2,6}{26}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{CO2}=\frac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right);n_{H2O}=\frac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow C_X=\frac{n_{CO2}}{n_X}=1;H_X=\frac{2n_{H2O}}{n_X}=2\)

\(\rightarrow\) X có dạng C2H2Oz \(\rightarrow12.2+2+16z=26\rightarrow z=0\) \(\rightarrow\) X là C2H2

CTCT: CH≡CH

Tính chất hóa học điển hình là phản ứng cộng với H2, Br2...

VD2:

Ta có: \(M_A=15M_{H2}=15.2=30\)

\(\rightarrow n_A=\frac{3}{30}=0,1\left(mol\right)\)

\(A+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)

Ta có: \(n_{CO2}=\frac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right);n_{H2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)

\(\rightarrow C_A=\frac{n_{CO2}}{n_X};H_A=\frac{2n_{H2O}}{n_A}=\frac{0,3.2}{0,1}=6\)

\(\rightarrow\) A có dạng C2H6Oz \(\rightarrow12.2+6+16z=30\rightarrow z=0\)

Vậy A là C2H6

CTCT: \(CH_3-CH_3\)

Tính chất hóa học đặc trứng là phản ứng thế

\(CH_3-CH_3+Cl_2\underrightarrow{^{as}}CH_3CH_2Cl+HCl\)

VD3 :

\(m_C=\frac{22}{44}.12=6\left(g\right),m_H=\frac{9}{18}.2=1\left(g\right),m_O=7-6-1=0\left(g\right)\)

Nên không có oxi

a. Hợp chất hữu cơ A có nguyên tố: C, H

Vậy hợp chất có công thức: CxHy

b. \(x:y=\frac{6}{12}:\frac{1}{1}\)

\(=0,5:1=1:2\)

\(d_{A/H2}=14\)

\(\Rightarrow M_A=14.2=28\left(\frac{g}{mol}\right)\)

\(\rightarrow CTĐGN:\left(CH_2\right)_n=28\)

\(\left(12+1.2\right)_n=28\)

\(\Rightarrow n=2\)

\(\Rightarrow\) C2H4

c.

CH2=CH2

\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{to}}2CO_2\uparrow+2H_2O\)

3 tháng 3 2020

bạn chia nhỏ các câu ra nhé

Hoặc xong mỗi câu xuonosng dòng viets câu khác

3 tháng 3 2020

\(C_6H_6+Br_2\underrightarrow{^{xt}}C_6H_5Br+HBr\)

Ta có: \(n_{C6H5Br}=\frac{39,25}{12.6+5+80}=0,25\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{C6H6_{pu}}=n_{C6H5Br}=0,25\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{C6H6_{tham.gia}}=\frac{0,25}{85\%}=\frac{5}{17}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{C6H6_{tham.gia}}=\frac{5}{17}.12.6+6=22,94\left(g\right)\)

3 tháng 3 2020

VD1 :

Dẫn CH4 và C2H4 qua bình brom thì chỉ có C2H2 phản ứng

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

\(\Rightarrow\) Khí thoát ra là CH4 \(\Rightarrow V_{CH4}=1,68\left(l\right)\)

\(\Rightarrow\%V_{CH4}=\frac{1,68}{2,24}=75\%\rightarrow\%V_{C2H4}=25\%\)

VD2 :

\(2C_2H_6+7O_2\rightarrow4CO_2+6H_2O\)

\(2C_2H_6+9O_2\rightarrow6CO_2+6H_2O\)

Gọi số mol C2H6 là x; C3H6 là y

\(\rightarrow m_A=m_{C2H6}+m_{C3H5}=30x+42y=54\)

Ta có: \(n_{CO2}=2n_{C2H6}+3n_{C3H6}=2x+3y=\frac{84}{22,4}=3,75\left(mol\right)\)

Giải được: \(x=y=0,75\)

Vì % số mol =% thể tích

\(\Rightarrow\%V_{C2H6}=\%V_{C3H6}=50\%\)