K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 3 2020

a)

\(\%_H=100\%-82,76\%=17,24\%\)

Ta có

CTHH của B là CxHy

\(x:y=\frac{82,76}{12}:\frac{17,24}{1}=2:5\)

\(\Rightarrow\) CT đơn giản nhất là C2H5

\(M_B=1,8125.32=58\)

\(\Rightarrow29m=58\Rightarrow n=2\)

Vậy CTPT là C4H10

b)

CH3-CH(CH3)-CH3

CH3-CH2-CH2-CH3

5 tháng 3 2020

4Al+3O2--->2Al2O3

Al2O3+6HCl---->2Alcl3+3H2O

AlCl3+3NaOH--->3NaCl+Al(OH)3

2Al(OH)3--->Al2O3+3H2O

Al2O3+3H2--->2Al+3H2O

5 tháng 3 2020

4Al+3O2-->2Al2O3

Al2O3+6HCl-->2AlCl3+3H2O

AlCl3+3KOH-->3KCl+Al(OH)3

2Al(OH)3-->Al2O3+3H2O

2Al2O3-->4Al+3O2

nhiệt độ nha

Câu 1(NB): Chọn câu đúng trong số các câu sau đây: A. Kim loại có tính dẻo, không dẫn điện và dẫn nhiệt. B. Kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt, cứng và dai. C. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt kém. D. Kim loại có tính dẻo, có ánh kim, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt. Câu 2 (NB): Câu nào sau đây là sai khi nói về ứng dụng của kim loại: A. Kim loại có tính dẻo nên được rèn, kéo sợi, dát mỏng. B. Kim...
Đọc tiếp

Câu 1(NB): Chọn câu đúng trong số các câu sau đây:

A. Kim loại có tính dẻo, không dẫn điện và dẫn nhiệt. B. Kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt, cứng và dai. C. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt kém. D. Kim loại có tính dẻo, có ánh kim, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

Câu 2 (NB): Câu nào sau đây là sai khi nói về ứng dụng của kim loại: A. Kim loại có tính dẻo nên được rèn, kéo sợi, dát mỏng. B. Kim loại có tính dẫn điện nên tất cả các kim loại được dùng làm dây dẫn điện. C. Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau; nhôm và thép không gỉ được dùng để làm dụng cụ nấu ăn. D. Kim loại có ánh kim, vì vậy nhiều kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.

Câu 3(NB): Hiện tượng nào nêu sau đây là đúng khi cho thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat? A. Có lớp đồng bám ngoài thanh sắt. B. Không có hiện tượng gì. C. Thanh sắt bị hòa tan 1 phần, đồng được giải phóng (màu đỏ) bám ngoài thanh sắt và màu xanh của dung dịch bị nhạt dần. D. Thanh sắt bị hòa tan một phần và dung dịch vẫn có màu xanh như ban đầu.

Câu 4(NB): Để bảo quản kim loại natri trong phòng thí nghiệm, người ta ngâm natri vào A. nước tinh khiết . B. dầu hỏa . C. dung dịch H2SO4 loãng. D. dung dịch muối ăn.

Câu 5(NB): Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo tính hoạt động hóa học giảm dần? A. K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Ag, Au. B. K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Au, Ag. C. K, Ca, Na, Al, Mg, Zn, Fe, Sn, Pb, Au, Ag. D. K, Ca, Na, Mg, Al, Fe, Zn, Sn, Pb, Ag, Au.

Câu 6(TH): Chọn câu phát biểu sai về mối quan hệ giữa tính chất và ứng dụng của kim loại: A. Bạc, vàng thường đươc dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp. B. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do nhôm nhẹ và bền. C. Vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn vì vonfram là kim loại dẫn điện tốt nhất. D. Nhôm được dùng làm dụng cụ nấu bếp do nhôm dẫn điện tốt và bền trong không khí.

Câu 7(TH): Phương trình hoá học nào sau đây được viết không đúng ? A. Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 B. Ba + 2H2O -->Ba(OH)2 + H2 C. Cu + 2HCl --> CuCl2 + H2 D. Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2

Câu 8(TH): Cho kim loại kali vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là A. tạo kết tủa Fe. B. chỉ có khí không màu bay ra. C. có khí không màu bay ra, đồng thời xuất hiện kết tủa nâu đỏ. D. chỉ tạo kết tủa nâu đỏ.

Câu 9(TH): Kim loại nào sau đây không tác dụng được với oxi? A. Al; Cu. B. Zn ; Fe . C. Au ; Ag. D. Mg ; Pb.

Câu 10(TH): Cho mẫu nhỏ natri vào cốc nước cất có thêm vài giọt phenolphtalein. Sau phản ứng, nhỏ từ từ dung dịch CuSO4 đến dư. Dung dịch thu được cuối cùng có màu gì? A. Màu đỏ. B. Hồng đậm. C. Hồng nhạt. D. Không màu.

Câu 11(TH): Dung dịch AlCl3 có lẫn tạp chất là CuCl2. Sử dụng phương pháp nào sau đây để thu được dung dịch muối nhôm tinh khiết? A. Dùng kim loại Zn. B. Dùng kim loại Fe . C. Dùng kim loại Al. D. Dùng dung dịch AgNO3

Câu 12(TH):Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat? A. Zn. B. Cu. C. Fe. D. Pb.

Câu 13(TH):Việc sản xuất gang – thép gây ô nhiễm môi trường vì: A. Trong quá trình sản xuất sinh ra khí S. B. Trong quá trình sản xuất sinh ra khí SO2, Cl2. C. Trong quá trình sản xuất sinh ra khí SO2, CO2. D.Trong quá trình sản xuất sinh ra khí SO2, CO2, Cl2

Câu 14(VD): Cặp kim loại đều có khả năng đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuCl2 là A. Al, Ag. B. Fe, Mg. C. Mg, Hg. D. Fe, Ag.

Câu 15(VD): Để loại Cu ra khỏi hỗn hợp Cu, Ag người ta ngâm hỗn hợp này trong dung dịch nào trong các dung dịch sau? (trong điều kiện không tiếp xúc với không khí) A. AgNO3. B. Cu(NO3)2. C. HCl. D. H2SO4 loãng.

Câu 16(VD): Để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat có lẫn tạp chất là bạc nitrat người ta dùng kim loại A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Au.

Câu 17(VD): Cho 5,6 gam Fe tác dụng 100 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là: A. 1,12 lít. B. 1 lít. C. 2,24 lít. D. 22,4 lít.

Câu 18(VD): Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dư thu được 2,24l khí H2 ở đktc, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính khối lượng của m A. 1.71g. B. 3.42g. C. 17.1g. D. 34.2g.

Câu 19(VD): Không nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng vì: A. Nhôm phản ứng được với thành phần trong vôi, nước vôi tôi, vữa là Ba(OH)2 dễ gây hỏng. B. Đồ dùng bằng nhôm nhẹ, dẻo, dễ cán mỏng. C. Nhôm phản ứng được với thành phần trong vôi, nước vôi tôi, vữa là Ca(OH)2 dễ gây hỏng. D.Nhôm phản ứng được với thành phần trong vôi, nước vôi tôi, vữa là NaOH dễ gây hỏng.

Câu 20 (VD): Các công trình xây dựng, cầu cống, … lâu ngày bị phá hủy là do A. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi nước. B. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi nước mưa có hòa tan CO2, SO2, O2, … . C. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi dung dịch HCl. D. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi dầu hỏa.

Câu 21 (VDC): Cho 6,75 gam kim loại nhôm tác dụng với 196 gam dung dịch axit sunfuric 15%. Thể tích khí hiđro thoát ra là A. 8,4 lít. B. 6,72 lít. C. 10,125 lít. D. 44,8 lít.

Câu 22(VDC): Trong một loại quặng boxit có 50% nhôm oxit. Nhôm luyện từ oxit đó còn chứa 1,5% tạp chất. Khi luyện 0,5 tấn quặng boxit trên với hiệu suất 85 % sẽ thu được khối lượng nhôm là A. xấp xỉ 0,114 tấn. B. xấp xỉ 0,1323 tấn. C. xấp xỉ 0,225 tấn. D. xấp xỉ 0,228 tấn.

Câu 23(VDC): Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% sắt). Cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80%; hiệu suất quá trình phản ứng là 93%. Khối lượng gang thu được là A. xấp xỉ 53,87 tấn. B. xấp xỉ 56,71 tấn. C. xấp xỉ 60,98 tấn. D. xấp xỉ 67,34 tấn

Câu 24(VDC): Hoà tan 4,5 gam hợp kim nhôm – magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng nhôm và magie trong hợp kim nói trên lần lượt là A. 40% và 60%. B. 60% và 40%. C. 54% và 46%. D. 46% và 54%.

Câu 25(VDC): Nhúng một lá sắt có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì có khối lượng 51 gam. Khối lượng muối sắt tạo thành là: A. 17 gam. B. 15 gam. C. 19 gam. D. 20 gam.

Câu 26(VDC): Đốt 1,62 gam kim loại M có hóa trị III. Lấy toàn bộ sản phẩm đem tác dụng vừa đủ với 180ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là A. Fe. B. Al. C. Cr. D. Mn.

Câu 27 (VDC): Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại hóa trị I vào nước được một dung dịch bazơ (X) và 2,24 lít H2 (đktc). Tên kim loại hóa trị I là: A. Natri. B. Bạc. C. Đồng. D. Kali.

Câu 28 (VDC): Các tấm tôn lợp nhà làm bằng sắt nhưng rất lâu sau mới bị ăn mòn. Hãy giải thích? A. Do các tấm tôn này được mạ một lớp kẽm trên bề mặt. B. Do đã được sơn bảo vệ. C. Do có bôi phủ một lớp dầu mỡ. D. Do nó thường xuyên tiếp xúc với oxi, hơi nước.

Câu 29 (VDC): Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịchCa(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. không xác định được

Câu 30 (VDC): Khi đóng đinh vào tường, người ta nhúng đầu nhọn vào dung dịch muối ăn rồi mới đóng nhằm mục đích A. để đinh sắt dễ han gỉ hơn, thay cái mới đẹp hơn. B. để đinh sắt dễ bị han gỉ ở đầu nhọn, nó giúp đinh bám chắc vào tường hơn. C. để đinh sắt không bị han gỉ. D. để rửa đinh cho sạch trước khi đóng.

mn ơi giúp mk vs ạ!!! Thank!!!

1
5 tháng 3 2020

Câu 1(NB): Chọn câu đúng trong số các câu sau đây:

A. Kim loại có tính dẻo, không dẫn điện và dẫn nhiệt. B. Kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt, cứng và dai. C. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt kém. D. Kim loại có tính dẻo, có ánh kim, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

Câu 2 (NB): Câu nào sau đây là sai khi nói về ứng dụng của kim loại: A. Kim loại có tính dẻo nên được rèn, kéo sợi, dát mỏng. B. Kim loại có tính dẫn điện nên tất cả các kim loại được dùng làm dây dẫn điện. C. Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau; nhôm và thép không gỉ được dùng để làm dụng cụ nấu ăn. D. Kim loại có ánh kim, vì vậy nhiều kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.

Câu 3(NB): Hiện tượng nào nêu sau đây là đúng khi cho thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat? A. Có lớp đồng bám ngoài thanh sắt. B. Không có hiện tượng gì. C. Thanh sắt bị hòa tan 1 phần, đồng được giải phóng (màu đỏ) bám ngoài thanh sắt và màu xanh của dung dịch bị nhạt dần. D. Thanh sắt bị hòa tan một phần và dung dịch vẫn có màu xanh như ban đầu.

Câu 4(NB): Để bảo quản kim loại natri trong phòng thí nghiệm, người ta ngâm natri vào A. nước tinh khiết . B. dầu hỏa . C. dung dịch H2SO4 loãng. D. dung dịch muối ăn.

Câu 5(NB): Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo tính hoạt động hóa học giảm dần? A. K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Ag, Au. B. K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Au, Ag. C. K, Ca, Na, Al, Mg, Zn, Fe, Sn, Pb, Au, Ag. D. K, Ca, Na, Mg, Al, Fe, Zn, Sn, Pb, Ag, Au.

Câu 6(TH): Chọn câu phát biểu sai về mối quan hệ giữa tính chất và ứng dụng của kim loại: A. Bạc, vàng thường đươc dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp. B. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do nhôm nhẹ và bền. C. Vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn vì vonfram là kim loại dẫn điện tốt nhất. D. Nhôm được dùng làm dụng cụ nấu bếp do nhôm dẫn điện tốt và bền trong không khí.

Câu 7(TH): Phương trình hoá học nào sau đây được viết không đúng ? A. Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 B. Ba + 2H2O -->Ba(OH)2 + H2 C. Cu + 2HCl --> CuCl2 + H2 D. Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2

Câu 8(TH): Cho kim loại kali vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là A. tạo kết tủa Fe. B. chỉ có khí không màu bay ra. C. có khí không màu bay ra, đồng thời xuất hiện kết tủa nâu đỏ. D. chỉ tạo kết tủa nâu đỏ.

Câu 9(TH): Kim loại nào sau đây không tác dụng được với oxi? A. Al; Cu. B. Zn ; Fe . C. Au ; Ag. D. Mg ; Pb.

Câu 10(TH): Cho mẫu nhỏ natri vào cốc nước cất có thêm vài giọt phenolphtalein. Sau phản ứng, nhỏ từ từ dung dịch CuSO4 đến dư. Dung dịch thu được cuối cùng có màu gì? A. Màu đỏ. B. Hồng đậm. C. Hồng nhạt. D. Không màu.

Câu 11(TH): Dung dịch AlCl3 có lẫn tạp chất là CuCl2. Sử dụng phương pháp nào sau đây để thu được dung dịch muối nhôm tinh khiết? A. Dùng kim loại Zn. B. Dùng kim loại Fe . C. Dùng kim loại Al. D. Dùng dung dịch AgNO3

Câu 12(TH):Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat? A. Zn. B. Cu. C. Fe. D. Pb.

Câu 13(TH):Việc sản xuất gang – thép gây ô nhiễm môi trường vì: A. Trong quá trình sản xuất sinh ra khí S. B. Trong quá trình sản xuất sinh ra khí SO2, Cl2. C. Trong quá trình sản xuất sinh ra khí SO2, CO2. D.Trong quá trình sản xuất sinh ra khí SO2, CO2, Cl2

Câu 14(VD): Cặp kim loại đều có khả năng đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuCl2 là A. Al, Ag. B. Fe, Mg. C. Mg, Hg. D. Fe, Ag.

Câu 15(VD): Để loại Cu ra khỏi hỗn hợp Cu, Ag người ta ngâm hỗn hợp này trong dung dịch nào trong các dung dịch sau? (trong điều kiện không tiếp xúc với không khí) A. AgNO3. B. Cu(NO3)2. C. HCl. D. H2SO4 loãng.

Câu 16(VD): Để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat có lẫn tạp chất là bạc nitrat người ta dùng kim loại A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Au.

Câu 17(VD): Cho 5,6 gam Fe tác dụng 100 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là: A. 1,12 lít. B. 1 lít. C. 2,24 lít. D. 22,4 lít.

Câu 18(VD): Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dư thu được 2,24l khí H2 ở đktc, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính khối lượng của m A. 1.71g. B. 3.42g. C. 17.1g. D. 34.2g.

Câu 19(VD): Không nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng vì: A. Nhôm phản ứng được với thành phần trong vôi, nước vôi tôi, vữa là Ba(OH)2 dễ gây hỏng. B. Đồ dùng bằng nhôm nhẹ, dẻo, dễ cán mỏng. C. Nhôm phản ứng được với thành phần trong vôi, nước vôi tôi, vữa là Ca(OH)2 dễ gây hỏng. D.Nhôm phản ứng được với thành phần trong vôi, nước vôi tôi, vữa là NaOH dễ gây hỏng.

Câu 20 (VD): Các công trình xây dựng, cầu cống, … lâu ngày bị phá hủy là do A. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi nước. B. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi nước mưa có hòa tan CO2, SO2, O2, … . C. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi dung dịch HCl. D. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi dầu hỏa.

Câu 21 (VDC): Cho 6,75 gam kim loại nhôm tác dụng với 196 gam dung dịch axit sunfuric 15%. Thể tích khí hiđro thoát ra là A. 8,4 lít. B. 6,72 lít. C. 10,125 lít. D. 44,8 lít.

Câu 22(VDC): Trong một loại quặng boxit có 50% nhôm oxit. Nhôm luyện từ oxit đó còn chứa 1,5% tạp chất. Khi luyện 0,5 tấn quặng boxit trên với hiệu suất 85 % sẽ thu được khối lượng nhôm là A. xấp xỉ 0,114 tấn. B. xấp xỉ 0,1323 tấn. C. xấp xỉ 0,225 tấn. D. xấp xỉ 0,228 tấn.

Câu 23(VDC): Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% sắt). Cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80%; hiệu suất quá trình phản ứng là 93%. Khối lượng gang thu được là A. xấp xỉ 53,87 tấn. B. xấp xỉ 56,71 tấn. C. xấp xỉ 60,98 tấn. D. xấp xỉ 67,34 tấn

Câu 24(VDC): Hoà tan 4,5 gam hợp kim nhôm – magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng nhôm và magie trong hợp kim nói trên lần lượt là A. 40% và 60%. B. 60% và 40%. C. 54% và 46%. D. 46% và 54%.

Câu 25(VDC): Nhúng một lá sắt có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì có khối lượng 51 gam. Khối lượng muối sắt tạo thành là: A. 17 gam. B. 15 gam. C. 19 gam. D. 20 gam.

Câu 26(VDC): Đốt 1,62 gam kim loại M có hóa trị III. Lấy toàn bộ sản phẩm đem tác dụng vừa đủ với 180ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là A. Fe. B. Al. C. Cr. D. Mn.

Câu 27 (VDC): Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại hóa trị I vào nước được một dung dịch bazơ (X) và 2,24 lít H2 (đktc). Tên kim loại hóa trị I là: A. Natri. B. Bạc. C. Đồng. D. Kali.

Câu 28 (VDC): Các tấm tôn lợp nhà làm bằng sắt nhưng rất lâu sau mới bị ăn mòn. Hãy giải thích? A. Do các tấm tôn này được mạ một lớp kẽm trên bề mặt. B. Do đã được sơn bảo vệ. C. Do có bôi phủ một lớp dầu mỡ. D. Do nó thường xuyên tiếp xúc với oxi, hơi nước.

Câu 29 (VDC): Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịchCa(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. không xác định được

Câu 30 (VDC): Khi đóng đinh vào tường, người ta nhúng đầu nhọn vào dung dịch muối ăn rồi mới đóng nhằm mục đích A. để đinh sắt dễ han gỉ hơn, thay cái mới đẹp hơn. B. để đinh sắt dễ bị han gỉ ở đầu nhọn, nó giúp đinh bám chắc vào tường hơn. C. để đinh sắt không bị han gỉ. D. để rửa đinh cho sạch trước khi đóng.

6 tháng 3 2020

Bạn ơi câu 5 là j ạ

5 tháng 3 2020

cho nước vào từng mẫu thử

có 1 kim loại tan trong nước là K

K+H2O-->Koh+h2

còn lại là Al,Fe

sau đó cho dd KOH vào hỗn hợp vào 2 chất thử còn lại

có kim loại tan trong KOH là Al

2h2O+2Al+2KOH-->2KAlO2+ 3H2

con\f lại là Fe

câu 1:Cho 6,75 gam kim loại nhôm tác dụng với 196 gam dung dịch axit sunfuric 15%. Thể tích khí hiđro thoát ra là A. 8,4 lít. B. 6,72 lít. C. 10,125 lít. D. 44,8 lít. câu 2: Khi đóng đinh vào tường, người ta nhúng đầu nhọn vào dung dịch muối ăn rồi mới đóng nhằm mục đích A. để đinh sắt dễ han gỉ hơn, thay cái mới đẹp hơn. B. để đinh sắt dễ bị han gỉ ở đầu nhọn, nó giúp đinh bám chắc vào tường hơn. C. để...
Đọc tiếp

câu 1:Cho 6,75 gam kim loại nhôm tác dụng với 196 gam dung dịch axit sunfuric 15%. Thể tích khí hiđro thoát ra là

A. 8,4 lít. B. 6,72 lít. C. 10,125 lít. D. 44,8 lít.

câu 2: Khi đóng đinh vào tường, người ta nhúng đầu nhọn vào dung dịch muối ăn rồi mới đóng nhằm mục đích

A. để đinh sắt dễ han gỉ hơn, thay cái mới đẹp hơn. B. để đinh sắt dễ bị han gỉ ở đầu nhọn, nó giúp đinh bám chắc vào tường hơn. C. để đinh sắt không bị han gỉ. D. để rửa đinh cho sạch trước khi đóng.

câu 3:Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại hóa trị I vào nước được một dung dịch bazơ (X) và 2,24 lít H2 (đktc). Tên kim loại hóa trị I là: A. Natri. B. Bạc. C. Đồng. D. Kali. câu 4: Đốt 1,62 gam kim loại M có hóa trị III. Lấy toàn bộ sản phẩm đem tác dụng vừa đủ với 180ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là A. Fe. B. Al. C. Cr. D. Mn. câu 5:Cho 5,6 gam Fe tác dụng 100 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là: A. 1,12 lít. B. 1 lít. C. 2,24 lít. D. 22,4 lít. mn ơi giúp mk vs ạ
1
5 tháng 3 2020

Câu 1:Cho 6,75 gam kim loại nhôm tác dụng với 196 gam dung dịch axit sunfuric 15%. Thể tích khí hiđro thoát ra là

A. 8,4 lít. B. 6,72 lít. C. 10,125 lít. D. 44,8 lít.

câu 2: Khi đóng đinh vào tường, người ta nhúng đầu nhọn vào dung dịch muối ăn rồi mới đóng nhằm mục đích

A. để đinh sắt dễ han gỉ hơn, thay cái mới đẹp hơn.

B. để đinh sắt dễ bị han gỉ ở đầu nhọn, nó giúp đinh bám chắc vào tường hơn.

C. để đinh sắt không bị han gỉ.

D. để rửa đinh cho sạch trước khi đóng.

câu 3:Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại hóa trị I vào nước được một dung dịch bazơ (X) và 2,24 lít H2 (đktc). Tên kim loại hóa trị I là: A. Natri. B. Bạc. C. Đồng. D. Kali.

câu 4: Đốt 1,62 gam kim loại M có hóa trị III. Lấy toàn bộ sản phẩm đem tác dụng vừa đủ với 180ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là A. Fe. B. Al. C. Cr. D. Mn.

câu 5:Cho 5,6 gam Fe tác dụng 100 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là:

A. 1,12 lít. B. 1 lít. C. 2,24 lít. D. 22,4 lít.

5 tháng 3 2020

Câu 20 (VD): Các công trình xây dựng, cầu cống, … lâu ngày bị phá hủy là do
A. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi nước.
B. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi nước mưa có hòa tan CO2, SO2, O2, … .
C. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi dung dịch HCl.
D. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi dầu hỏa.

bn giúp mk vs ạ!!

5 tháng 3 2020

a,

\(n_{HCl}=0,35\left(mol\right)\)

\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)

a______________a___________a_________

\(NaHSO_3+HCl\rightarrow NaCl+SO_2+H_2O\)

b_________b_________________b__________

\(\left\{{}\begin{matrix}84a+104b=33,4\\a+b=0,35\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\%_{NaHCO3}=\frac{0,15.84.100}{33,4}=34,72\%\)

\(\%_{NaHSO3}=100\%-34,72\%=62,28\%\)

b,

\(\%V_{CO2}=\frac{0,15.100}{0,15+0,2}=42,86\%\)

\(\%V_{SO2}=100\%-42,86\%=57,14\%\)

Câu 1: Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng đo ở cùng nhiệt độ và áp suất thì chúng có A. Cùng khối lượng B. Cùng số mol C. Cùng tính chất hóa học D. Cùng tính chất vật lí Câu 2: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe A. 10,85.10 23 nguyên tử B. 10,8.10 23 nguyên tử C. 11.10 23 nguyên tử D. 1,8.10 23 nguyên tử Câu 3: Khối lượng mol chất là A. Là khối lượng ban đầu của chất đó B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học C....
Đọc tiếp

Câu 1: Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng đo ở cùng nhiệt độ và áp suất thì chúng có
A. Cùng khối lượng B. Cùng số mol
C. Cùng tính chất hóa học D. Cùng tính chất vật lí
Câu 2: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
A. 10,85.10 23 nguyên tử B. 10,8.10 23 nguyên tử
C. 11.10 23 nguyên tử D. 1,8.10 23 nguyên tử
Câu 3: Khối lượng mol chất là
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.10 23
D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 4: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là
A. 2,24 l B. 0,224 l C. 24 l D. 22,4 ml
Câu 5: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O 2
A. 22,4 l B. 24 l C. 5,04 l D. 50,4 l
Câu 6: Số mol của H 2 ở đktc biết V= 5,6 l
A. 0,25 mol B. 0,3 mol C. 0,224 mol D. 0,52 l
Câu 7: Thể tích mol là
A. Là thể tích của chất lỏng B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó D. Thể tích ở đktc là 22,4 l
Câu 8: Số mol của kali 1,5.10 23 nguyên tử kali là
A. 1 mol B. 1,5 mol C. 0,5 mol D. 0,25 mol

Câu 9: Chọn đáp án sai:
A. Khối lượng của N phân tử CO 2 là 18 g B. M H2 O = 18 g/mol
C. 1 mol O 2 ở đktc là 24 l D.Thể tích mol của chất khí phải cùng t 0 và áp suất
Câu 10: Ở đktc 8 mol N 2 cố thể tích là
A. 179,2 l B. 17,92 l C. 0,1792 l D. 1,792 l
Câu 11: Cho 2,3 g Na phản ứng hết với oxi, sau phản ứng thu được natri oxit.khối
lượng chất tạo thành la
A. 0,31 g B. 3 g C. 3,01 g D. 3,1 g
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 , biết m Fe = 15,12 g Thể
tích hiđro thu được là
A. 6,048 l B. 8,604 l C. 5,122 l D. 2,45 l
Câu 13: Số mol của 12g O 2 , 1,2 g H 2 , 14 g N 2 lần lượt là
A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol
C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol D. O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol
Câu 14: Ở đktc 96 (g) CH 4 có thể tích là
A. 134,4 ml B. 0,1344 ml C. 13,44 ml D. 1,344 ml
Câu 15: Số mol nguyên tử C trong 44 g CO 2
A. 2 mol B. 1 mol C. 0,5 mol D. 1,5 mol
Câu 16: Số mol của 19,6 g H 2 SO 4
A. 0,2 mol B. 0,1 mol C. 0,12 mol D. 0,21 mol
Câu 17: Cho m Ca = 5 g, m CaO = 5,6 g. Kết luận nào sau đây là đúng
A. n Ca > n CaO B. n Ca < n CaO C. n Ca = n CaO D. không xác định được
Câu 18: Cho n N2 = 0,9 mol; m Fe = 50,4 g. Kết luận nào sau đây về N 2 và Fe là đúng
A. Cùng khối lượng B. Cùng thể tích C. Cùng số mol D.m Fe < m N2
Câu 19: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.10 23 nguyên tử C
A. 0,5 mol B. 0,55 mol C. 0,4 mol D. 0,45 mol
Câu 20: Dãy các chất đều là oxit là

A. PbO, NaOH, CO 2 , FeO B. PbO, Na 2 O, CaO, Al 2 O 3
C. NO 2 , HCl, SO 2 , P 2 O 5 D. FeO HCl, SO 2 , NaOH

2
5 tháng 3 2020

Câu 1: Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng đo ở cùng nhiệt độ và áp suất thì chúng có
A. Cùng khối lượng B. Cùng số mol
C. Cùng tính chất hóa học D. Cùng tính chất vật lí
Câu 2: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
A. 10,85.10 23 nguyên tử B. 10,8.10 23 nguyên tử
C. 11.10 23 nguyên tử D. 1,8.10 23 nguyên tử
Câu 3: Khối lượng mol chất là
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.10 23
D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 4: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là
A. 2,24 l B. 0,224 l C. 24 l D. 22,4 ml

P/s: Điều kiện 20 độ C, áp suất 1 atm
Câu 5: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O 2
A. 22,4 l B. 24 l C. 5,04 l D. 50,4 l
Câu 6: Số mol của H 2 ở đktc biết V= 5,6 l
A. 0,25 mol B. 0,3 mol C. 0,224 mol D. 0,52 l
Câu 7: Thể tích mol là
A. Là thể tích của chất lỏng B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó D. Thể tích ở đktc là 22,4 l
Câu 8: Số mol của kali 1,5.10 23 nguyên tử kali là
A. 1 mol B. 1,5 mol C. 0,5 mol D. 0,25 mol

Câu 9: Chọn đáp án sai:
A. Khối lượng của N phân tử CO 2 là 18 g B. M H2 O = 18 g/mol
C. 1 mol O 2 ở đktc là 24 l D.Thể tích mol của chất khí phải cùng t 0 và áp suất

P/s: M= 44 g/mol
Câu 10: Ở đktc 8 mol N 2 cố thể tích là
A. 179,2 l B. 17,92 l C. 0,1792 l D. 1,792 l
Câu 11: Cho 2,3 g Na phản ứng hết với oxi, sau phản ứng thu được natri oxit.khối
lượng chất tạo thành la
A. 0,31 g B. 3 g C. 3,01 g D. 3,1 g
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 , biết m Fe = 15,12 g Thể
tích hiđro thu được là
A. 6,048 l B. 8,604 l C. 5,122 l D. 2,45 l
Câu 13: Số mol của 12g O 2 , 1,2 g H 2 , 14 g N 2 lần lượt là
A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol
C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol D. O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol
Câu 14: Ở đktc 96 (g) CH 4 có thể tích là
A. 134,4 ml B. 0,1344 ml C. 13,44 ml D. 1,344 ml
Câu 15: Số mol nguyên tử C trong 44 g CO 2
A. 2 mol B. 1 mol C. 0,5 mol D. 1,5 mol
Câu 16: Số mol của 19,6 g H 2 SO 4
A. 0,2 mol B. 0,1 mol C. 0,12 mol D. 0,21 mol
Câu 17: Cho m Ca = 5 g, m CaO = 5,6 g. Kết luận nào sau đây là đúng
A. n Ca > n CaO B. n Ca < n CaO C. n Ca = n CaO D. không xác định được

P/s :nCa > nCaO
Câu 18: Cho n N2 = 0,9 mol; m Fe = 50,4 g. Kết luận nào sau đây về N 2 và Fe là đúng
A. Cùng khối lượng B. Cùng thể tích C. Cùng số mol D.m Fe < m N2
Câu 19: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.10 23 nguyên tử C
A. 0,5 mol B. 0,55 mol C. 0,4 mol D. 0,45 mol
Câu 20: Dãy các chất đều là oxit là

A. PbO, NaOH, CO 2 , FeO B. PbO, Na 2 O, CaO, Al 2 O 3
C. NO 2 , HCl, SO 2 , P 2 O 5 D. FeO HCl, SO 2 , NaOH

5 tháng 3 2020

Câu 1: Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng đo ở cùng nhiệt độ và áp suất thì chúng có
A. Cùng khối lượng B. Cùng số mol
C. Cùng tính chất hóa học D. Cùng tính chất vật lí
Câu 2: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
A. 10,85.10 23 nguyên tử B. 10,8.10 23 nguyên tử
C. 11.10 23 nguyên tử D. 1,8.10 23 nguyên tử
Câu 3: Khối lượng mol chất là
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.10 23
D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 4: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là
A. 2,24 l B. 0,224 l C. 24 l D. 22,4 ml
Câu 5: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O 2
A. 22,4 l B. 24 l C. 5,04 l D. 50,4 l
Câu 6: Số mol của H 2 ở đktc biết V= 5,6 l
A. 0,25 mol B. 0,3 mol C. 0,224 mol D. 0,52 l
Câu 7: Thể tích mol là
A. Là thể tích của chất lỏng B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó D. Thể tích ở đktc là 22,4 l
Câu 8: Số mol của kali 1,5.10 23 nguyên tử kali là
A. 1 mol B. 1,5 mol C. 0,5 mol D. 0,25 mol

Câu 9: Chọn đáp án sai:
A. Khối lượng của N phân tử CO 2 là 18 g

B. M H2 O = 18 g/mol
C. 1 mol O 2 ở đktc là 24 l

D.Thể tích mol của chất khí phải cùng t 0 và áp suất
Câu 10: Ở đktc 8 mol N 2 cố thể tích là
A. 179,2 l B. 17,92 l C. 0,1792 l D. 1,792 l
Câu 11: Cho 2,3 g Na phản ứng hết với oxi, sau phản ứng thu được natri oxit.khối
lượng chất tạo thành la
A. 0,31 g B. 3 g C. 3,01 g D. 3,1 g
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 , biết m Fe = 15,12 g Thể
tích hiđro thu được là
A. 6,048 l B. 8,604 l C. 5,122 l D. 2,45 l
Câu 13: Số mol của 12g O 2 , 1,2 g H 2 , 14 g N 2 lần lượt là
A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol
C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

D. O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol
Câu 14: Ở đktc 96 (g) CH 4 có thể tích là
A. 134,4 l B. 0,1344 ml C. 13,44 ml D. 1,344 ml(cái này là lít mới đúng nha)
Câu 15: Số mol nguyên tử C trong 44 g CO 2
A. 2 mol B. 1 mol C. 0,5 mol D. 1,5 mol
Câu 16: Số mol của 19,6 g H 2 SO 4
A. 0,2 mol B. 0,1 mol C. 0,12 mol D. 0,21 mol
Câu 17: Cho m Ca = 5 g, m CaO = 5,6 g. Kết luận nào sau đây là đúng
A. n Ca > n CaO

B. n Ca < n CaO > cái này là j vậy

C. n Ca = n CaO

D. không xác định được
Câu 18: Cho n N2 = 0,9 mol; m Fe = 50,4 g. Kết luận nào sau đây về N 2 và Fe là đúng
A. Cùng khối lượng B. Cùng thể tích C. Cùng số mol D.m Fe < m N2
Câu 19: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.10 23 nguyên tử C
A. 0,5 mol B. 0,55 mol C. 0,4 mol D. 0,45 mol
Câu 20: Dãy các chất đều là oxit là

A. PbO, NaOH, CO 2 , FeO

B. PbO, Na 2 O, CaO, Al 2 O 3
C. NO 2 , HCl, SO 2 , P 2 O 5

D. FeO HCl, SO 2 , NaOH

Có mấy câu mk ko hiểu nghĩa bạn đọc và bình luận bên dưới mình giải sau nhé

5 tháng 3 2020

\(n_{H2SO4}=1\left(mol\right);n_{H2}=0,3\left(mol\right);n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)

Tạo kết tủa ngay \(\Rightarrow\) H2SO4 hết

\(\Sigma n_{NaOH}=2,4\left(mol\right)\)

Gọi a , b , c là số mol của Al , Al2O3 , CuO

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

a____1,5a___________0,5a______1,5a

\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

b______3b__________b___________

\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)

c_______c___________c__________

Ta có hệ phương trình :

\(\left\{{}\begin{matrix}1,5a+3b+c=1\\1,5a=0,3\end{matrix}\right.\)

\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)

0,5a+b_____3a+6b_______a+2b________1,5a+3b

\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

c________2c_____________________c

\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

a+2b_______a+2b_______a+2b________

\(\Rightarrow3a+6b+2c+a+2b=2,4\)

\(\Rightarrow4a+8b+2c=2,4\)

Giải hệ phương trình :

\(\left\{{}\begin{matrix}1,5a+3b+c=1\\1,5a=0,3\\4a+8b+2c=2,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\\c=0,4\end{matrix}\right.\)

\(\%_{Al}=\frac{0,2.27.100}{0,2.27+0,1.106+0,4.80}=11,25\%\)

\(\%_{Al2O3}=\frac{0,1.106.100}{0,2.27+0,1.106+0,4.80}=22\%\)

\(\%_{CuO}=66,75\%\)

b,

C chứa \(1,5a+3b+c=1\left(mol\right)Na_2SO_4\)

______\(a+2b=0,4\left(mol\right)NaAlO_2\)

\(n_{Al2O3}=0,1\left(mol\right)\)

\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{to}}Al_2O_3+H_2O\)

0,2_________0,1_________

\(NaAlO_2+HCl+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)

_________0,2______________0,2___________

\(\Rightarrow V_{HCl}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)

5 tháng 3 2020

Gọi a là số mol NO2 , b là số mol của CO2

\(\overline{M}=45,75\)

\(\Rightarrow\frac{46a+44b}{a+b}=45,75\)

\(\Leftrightarrow0,25a-1,75b=0\left(1\right)\)

\(2NO_2+2NaOH\rightarrow NaNO_3+NaNO_2+H_2O\)

a________________0,5a________0,5a____________

\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

b_____________________b_______

\(\Rightarrow85.0,5a+69.0,5a+106b=64,5\)

\(\Leftrightarrow77a+106b=64,5\left(2\right)\)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,7\\b=0,1\end{matrix}\right.\)

\(C+4HNO_3\rightarrow CO_2+4NO_2+2H_2O\)

0,1_____________0,1_____0,4________

\(S+6HNO_3\rightarrow H_2SO_4+6NO_2+2H_2O\)

0,05_____________________0,3_______

\(\Rightarrow m=m_C+m_S=2,8\left(g\right)\)

8 tháng 3 2020

Ko có đáp án nha em. Nếu K2SO3 thì đáp án là K2SO3

5 tháng 3 2020

Chất tác dụng với dd HCl tạo thành chất khí có mùi sốc, nặng hơn không khí là:

A. K2SO4

B. Ba(OH)2

C. FeCl2

D. NaOH