Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
This programme attracts millions of __________ all over the world.
A. MC
B. reporters
C. audiences
D. newsreaders
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
comedian: diễn viên hài kịch
cartoon characters: nhân vật hoạt hình
main character: nhân vật chính
channel: kênh
=> Mickey and Donald are two famous cartoon characters in America and over the world.
Tạm dịch: Mickey và Donald là hai nhân vật hoạt hình nổi tiếng ở Mỹ và trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
volleyball (n): bóng chuyền
football (n): bóng đá
basketball (n): bóng rổ
badminton (n): cầu lông
=> In a football match, players will try to kick the ball to the other team's goal to score.
Tạm dịch: Trong một trận bóng đá, người chơi sẽ cố gắng đá quả bóng vào khung thành của đội khác để ghi bàn.
Đáp án cần chọn là: B
cool: tuyệt, mát lạnh
funny: vui nhộn
cute: dễ thương
boring: nhàm chán
=> I like watching comedy because it is very funny.
Tạm dịch: Tôi thích xem hài kịch vì nó rất hài hước.
Đáp án cần chọn là: B
channel: /ˈtʃænl/
game: /ɡeɪm/
national: /ˈnæʃnəl/
relax: /rɪˈlæks/
Câu B phát âm là /e/ còn lại là /æ/
Đáp án cần chọn là: B
badminton (n): cầu lông
table tennis (n): bóng bàn
aerobics (n): thể dục nhịp điệu
swimming (n): bơi lội
=> go swimming: đi bơi
=> He sometimes goes swimming with his father at weekends.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng anh ấy đi bơi với bố vào cuối tuần.
Đáp án cần chọn là: D
bat (n): gậy bóng chày
sport shoes (n): giày thể thao
sandals (n): dép xăng đan
goggles (n): kính bảo hộ
=> Don't forget to bring your sport shoes to climb a mountain.
Tạm dịch: Đừng quên mang giày thể thao để leo núi.
Đáp án cần chọn là: B
loser (n): kẻ thua cuộc
champion (n): quán quân
contest (n): cuộc thi
gamer (n): người chơi game
=> Minh’s dream is to become a gamer.
Tạm dịch: Mơ ước của Minh là trở thành một game thủ
Đáp án cần chọn là: D
Tạm dịch câu đã cho: Họ đang xem TV lúc 7 giờ tối.
Phần gạch chân là “are watching TV” (đang xem TV) => cần đặt câu hỏi bạn đã làm gì => dùng từ để hỏi: “What”
Câu trả lời ở thì hiện tại tiếp diễn => câu hỏi cũng phải được chia ở thì hiện tại tiếp diễn (tương ứng về thì)
Đáp án: What are they doing at 7 o’clock in the evening?
Tạm dịch: Họ đang làm gì lúc 7 giờ tối?
world: thế giới
TV: ti vi
book: sách
room: căn phòng
=> By sitting at home, watching TV, you can get a whole look all over the world
Tạm dịch: Bằng cách ngồi ở nhà, xem TV, bạn có thể có một cái nhìn toàn cảnh trên toàn thế giới
Đáp án cần chọn là: A
MC: người dẫn chương trình
reporters: những phóng viên
audiences: khán giả
newsreaders: những người đọc tin tức
=> This programme attracts millions of audiences all over the world.
Tạm dịch: Chương trình này thu hút hàng triệu khán giả trên toàn thế giới.
Đáp án cần chọn là: C