dịch từ:
1.we care about evinromental problem.
2.shall we go to school by bike?
3.the modern computer enables me to surf the internet fast
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dịch : Bạn bao nhiêu tuổi ?
Trả lời : I'm twelve years old.
# Hok tốt !
Đáp án :
Dịch televison thành Ti vi
Học tốt !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
A teacher teaches in a school
A doctor works in a hospital
A farmer works on farm
A worker works in a factory
A ..teacher...... teaches in a school
A ...doctor..... works in a hospital
A....farmer.... works on farm
A ....worker..... works in a factory
My best friend, Hoa, decided to drop out of school and start working to help her parents.
(Bạn thân của tôi, Hoa , quyết định bỏ học và bắt đầu làm việc để giúp bố mẹ.)
In my class, she was one of the best students.
(Trong lớp của tôi, cô ấy là một trong những học sinh giỏi nhất.)
She not only always got high marks on exams but also was a good friend because of her kindness.
(Cô ấy không chỉ luôn đạt điểm cao trong kỳ thi mà còn là người bạn tốt vì lòng tốt của cô ấy.)
She helped us with our homework, gave us encouragement to overcome our troubles.
(Cô ấy giúp chúng ta làm bài tập, cho chúng ta sự khuyến khích vượt qua những khó khăn.)
Hoa’s family is very poor. Both of her parents are farmers.
(Gia đình Hoa rất nghèo. Cả hai bố mẹ đều là nông dân.)
Although they work hard in the fields all year round, they can’t earn enough money to cover their everyday needs.
(Mặc dù họ làm việc chăm chỉ trong suốt cả năm, họ vẫn không thể kiếm đủ tiền để trang trải cho nhu cầu hàng ngày của họ.)
Of course, they can’t support Hoa to go to school.
(Tất nhiên, không không thể hỗ trợ Hoa đi học.)
She loves her family so much and she doesn’t want to be a burden on her parents, so she dropped out of school and started working.
(Cô ấy yêu gia đình mình rất nhiều và cô ấy không muốn trở thành gánh nặng cho bố mẹ, nên cô ấy bỏ học và bắt đầu làm việc.)
Since she left school, my class has missed her so much and all of us wish we could do something to help her to continue her education.
(Kể từ khi cô ấy rời trường, lớp tôi nhớ cô ấy rất nhiều và tất cả chúng tôi đều ước chúng tôi có thể làm gì đó để giúp cô ấy tiếp tục học tập.)
Bạn tham khảo nha !!
My best friend in high school is Lan. Lan sits next to me in class, eats with me at break time, and hangs out with me after school. She has beautiful and long hair; my mother always says that I need to pay more attention to my hair so it can be pretty as hers. I am good at English while Lan is excellent in Math, therefore we can help each other every time one of us has trouble in understanding those subjects. Besides our study, Lan is always by my side whenever I feel upset. I tell her everything, and only she can know my true feelings. We have been best friends since our young age, and I will keep this friendship forever.
HI , today I am talking to you about my bestfriend . His name is Thệnh . His face is very handsome so many girls in my class love him . He is very sporty , and very clever . When we have a difficult math . He often find the correct question . In his free time , he helps his parent to do something . Thanks for listening !
The children will play soccer in the school playground afternoon tomorrow
the / afternoon / playground / will / the / play / in /tomorrow / children / soccer / school .
=> The children will play soccer in the school playground afternoon tomorrow
#꧁༺мαιღαин(ღтєαмღƒαღмυôиღиăм)༻꧂
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là bài học tiếp theo về các thì trong tiếng Anh mà chắc chắn các bạn cần tìm hiểu kỹ và ghi nhớ. Trong bài viết này, cô sẽ giới thiệu khái niệm, công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn để giúp các bạn củng cố kiến thức ngữ pháp TOEIC vững chắc hơn nhé.
#1. KHÁI NIỆM
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
#2. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi |
S + am/ is/ are + V-ing CHÚ Ý: – S = I + am – S = He/ She/ It + is – S = We/ You/ They + are ===> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau. Ví dụ: a) They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.) b) She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.) c) We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.) | S + am/ is/ are + not + V-ingCHÚ Ý: – am not: không có dạng viết tắt – is not = isn’t – are not = aren’t ===> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”. Ví dụ: a) I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.) b) My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.) c) They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.) | Am/ Is/ Are + S + V-ing ? Trả lời: - Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. - No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. ===> Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: a) - Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?) - Yes, I am./ No, I am not. b) - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?) - Yes, he is./ No, he isn’t. c) Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?) - Yes, they are./ No, they aren't. |
#3. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN NHƯ THẾ NÀO?
➣ Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
Ví dụ:
➣ Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói
Ví dụ:
➣ Diễn tả một sự việc đã được dự trù trước cho tương lai
Ví dụ:
1. We care about environmental problem. = Chúng tôi quan tâm đến vấn đề môi trường.
2. Shall we go to school by bike? = Chúng ta sẽ đi học bằng xe đạp phải không ?
3. The modern computer enables me to surf the internet fast. = Máy tính hiện đại cho phép tôi lướt Internet nhanh.
1. chúng tôi quan tâm đến vấn đề môi trường.
2. chúng ta đi học bằng xe đạp?
3. máy tính hiện đại cho phép tôi lướt internet nhanh