Đọc bài Mưa rào và tìm từ ngữ miêu tả điền vào bảng sau:
* Trước khi mưa:
- Mây:
- Bầu trời:
- Gió:
* Trong khi mưa .
- Tiếng mưa:.
- Hạt mưa:
- Cảnh vật:
+ Cây cối .
+ Con vật
+ Bầu trời .
+ Mặt đất .
* Sau khi mưa: -
+ Bầu trời .
+ Con vật .
+ Cây cối .
Bạn đầu tiên mình tick .
* Trước khi mưa:
- Mây:Bay về, những đám mây lớn nặng và đặc xịt lổm ngổm đầy trời. Mây tản ra từng đám nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt.
- Bầu trời:có những đám mây lớn nặng và đặc xịt lổm ngổm
- Gió: Thổi giật mãi, mát lạnh, nhuốm hơi nước, gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.
* Trong khi mưa .
- Tiếng mưa:.Mưa xối được một lúc thì bỗng trong vòm tời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm Tiếng sấm của những cơn mưa đầu mùa.
- Hạt mưa:
- Cảnh vật:
+ Cây cối .
+ Con vật
+ Bầu trời .
+ Mặt đất .
Những đám mây lớn, nặng và đặc xịt lổm ngổm đầy trời; tản ra rồi san đều trên nền trời đen xám xịt.
Gió thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước.
Một hồi khua động ở phía nam.
Mưa đã xuống bên kia sông.
b. Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc mưa:
Tiếng mưa: lẹt đẹt, lách tách, tuôn rào rào, mưa xuống sầm sập, đồm độp,
Hạt mưa: Ban đầu là những giọt nước lăn xuống mái phên nứa, mấy giọt lách tách, rồi tuôn rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây. Khi mưa sầm sập, hạt mưa giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xóa.
c. Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa:
Trong trận mưa
Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẫy.
Con gà: ướt lướt thướt, ngật ngưỡng.
Trong nhà: tối sầm, mùi nồng ngai ngái.
Nước chảy: đỏ ngòm, cuồn cuộn.
Trời: tối thẫm, ục ục ì ầm.
Sau trận mưa
Trời: rạng dần, trong vắt, mặt trời ló ra.
Chim chào mào hót râm ran.
Một mảng trời trong vắt.
Những vòm lá bưởi lấp lánh
d. Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng:
thị giác (quan sát cơn mưa, bầu trời, cây cối, cảnh vật)
thính giác (nghe tiếng gió thổi, âm thanh tiếng mưa rơi, tiếng chim hót)
khứu giác (biết được mùi nồng ngai ngái, xa lạ, man mác của những trận mưa đầu mùa)